Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Biểu đồ hình quạt tròn, thuộc Bài 4 chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, bám sát nội dung sách giáo khoa và có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Cho biểu đồ

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 1

    Câu 1

    Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

    • A.

      28

    • B.

      40

    • C.

      48

    • D.

      68

    Câu 2

    Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

    • A.

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

    • B.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

    • C.

      Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

    • D.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 2

    Câu 3

    Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

    • A.

      22 %

    • B.

      44 %

    • C.

      16, 7%

    • D.

      28%

    Câu 4

    Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

    • A.

      Ăn uống

    • B.

      Giáo dục

    • C.

      Điện, nước

    • D.

      Các khoản khác

    Câu 5

    Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

    • A.

      8 000 000 đồng

    • B.

      12 000 000 đồng

    • C.

      20 000 000 đồng

    • D.

      16 000 000 đồng

    Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 3

    Câu 6

    Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

    • A.

      Nghe nhạc

    • B.

      Chơi thể thao

    • C.

      Đọc sách

    • D.

      Xem ti vi

    Câu 7

    Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

    • A.

      60

    • B.

      75

    • C.

      90

    • D.

      45

    Câu 8 :

    Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

    (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

    (2) Châu Úc có số dân ít nhất

    (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

    (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 4

    Số khẳng định đúng là:

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 9 :

    Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

    • A.

      Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    • B.

      Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

    • C.

      So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

    • D.

      Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

    Câu 10 :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để:

    • A.

      So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

    • B.

      So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

    • C.

      Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

    • D.

      Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

    Lời giải và đáp án

    Cho biểu đồ

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 5

    Câu 1

    Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

    • A.

      28

    • B.

      40

    • C.

      48

    • D.

      68

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

    + Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh yêu thích phim hài là:

    80.35% = 28 ( học sinh)

    Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

    80.25% = 20 ( học sinh)

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

    28 + 20 = 48 ( học sinh)

    Câu 2

    Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

    • A.

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

    • B.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

    • C.

      Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

    • D.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    So sánh các tỉ số phần trăm

    Lời giải chi tiết :

    + Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng

    + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

    + Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

    + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

    80 . 25% = 20 ( em)

    Nên D đúng

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 6

    Câu 3

    Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

    • A.

      22 %

    • B.

      44 %

    • C.

      16, 7%

    • D.

      28%

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

    Lời giải chi tiết :

    Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

    4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

    Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

    \(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)

    Câu 4

    Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

    • A.

      Ăn uống

    • B.

      Giáo dục

    • C.

      Điện, nước

    • D.

      Các khoản khác

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

    Câu 5

    Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

    • A.

      8 000 000 đồng

    • B.

      12 000 000 đồng

    • C.

      20 000 000 đồng

    • D.

      16 000 000 đồng

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

    a = 4 000 000 : 20%

    Lời giải chi tiết :

    Tổng thu nhập của gia đình Long là:

    4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

    Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 7

    Câu 6

    Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

    • A.

      Nghe nhạc

    • B.

      Chơi thể thao

    • C.

      Đọc sách

    • D.

      Xem ti vi

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

    Lời giải chi tiết :

    Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

    Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

    Câu 7

    Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

    • A.

      60

    • B.

      75

    • C.

      90

    • D.

      45

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    a% của số m là: m. a%

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

    300 . 25% = 75 ( học sinh)

    Câu 8 :

    Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

    (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

    (2) Châu Úc có số dân ít nhất

    (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

    (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

    Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 8

    Số khẳng định đúng là:

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đọc biểu đồ

    Lời giải chi tiết :

    Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

    Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

    Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

    Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

    Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

    Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

    (2) đúng

    (3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

    (4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

    Câu 9 :

    Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

    • A.

      Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    • B.

      Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

    • C.

      So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

    • D.

      Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    Câu 10 :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để:

    • A.

      So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

    • B.

      So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

    • C.

      Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

    • D.

      Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Công dụng của biểu đồ quạt tròn

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

    Lời giải và đáp án

      Cho biểu đồ

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 1

      Câu 1

      Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

      • A.

        28

      • B.

        40

      • C.

        48

      • D.

        68

      Câu 2

      Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

      • A.

        Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

      • B.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

      • C.

        Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

      • D.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 2

      Câu 3

      Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

      • A.

        22 %

      • B.

        44 %

      • C.

        16, 7%

      • D.

        28%

      Câu 4

      Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

      • A.

        Ăn uống

      • B.

        Giáo dục

      • C.

        Điện, nước

      • D.

        Các khoản khác

      Câu 5

      Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

      • A.

        8 000 000 đồng

      • B.

        12 000 000 đồng

      • C.

        20 000 000 đồng

      • D.

        16 000 000 đồng

      Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 3

      Câu 6

      Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

      • A.

        Nghe nhạc

      • B.

        Chơi thể thao

      • C.

        Đọc sách

      • D.

        Xem ti vi

      Câu 7

      Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

      • A.

        60

      • B.

        75

      • C.

        90

      • D.

        45

      Câu 8 :

      Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

      (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

      (2) Châu Úc có số dân ít nhất

      (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

      (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 4

      Số khẳng định đúng là:

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Câu 9 :

      Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

      • A.

        Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      • B.

        Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

      • C.

        So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

      • D.

        Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

      Câu 10 :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để:

      • A.

        So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

      • B.

        So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

      • C.

        Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

      • D.

        Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

      Cho biểu đồ

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 5

      Câu 1

      Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

      • A.

        28

      • B.

        40

      • C.

        48

      • D.

        68

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

      + Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh yêu thích phim hài là:

      80.35% = 28 ( học sinh)

      Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

      80.25% = 20 ( học sinh)

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

      28 + 20 = 48 ( học sinh)

      Câu 2

      Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

      • A.

        Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

      • B.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

      • C.

        Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

      • D.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      So sánh các tỉ số phần trăm

      Lời giải chi tiết :

      + Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng

      + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

      + Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

      + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

      80 . 25% = 20 ( em)

      Nên D đúng

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 6

      Câu 3

      Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

      • A.

        22 %

      • B.

        44 %

      • C.

        16, 7%

      • D.

        28%

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

      Lời giải chi tiết :

      Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

      4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

      Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

      \(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)

      Câu 4

      Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

      • A.

        Ăn uống

      • B.

        Giáo dục

      • C.

        Điện, nước

      • D.

        Các khoản khác

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

      Câu 5

      Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

      • A.

        8 000 000 đồng

      • B.

        12 000 000 đồng

      • C.

        20 000 000 đồng

      • D.

        16 000 000 đồng

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

      a = 4 000 000 : 20%

      Lời giải chi tiết :

      Tổng thu nhập của gia đình Long là:

      4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

      Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 7

      Câu 6

      Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

      • A.

        Nghe nhạc

      • B.

        Chơi thể thao

      • C.

        Đọc sách

      • D.

        Xem ti vi

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

      Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

      Câu 7

      Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

      • A.

        60

      • B.

        75

      • C.

        90

      • D.

        45

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      a% của số m là: m. a%

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

      300 . 25% = 75 ( học sinh)

      Câu 8 :

      Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

      (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

      (2) Châu Úc có số dân ít nhất

      (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

      (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều 0 8

      Số khẳng định đúng là:

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đọc biểu đồ

      Lời giải chi tiết :

      Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

      Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

      Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

      Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

      Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

      Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

      (2) đúng

      (3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

      (4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

      Câu 9 :

      Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

      • A.

        Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      • B.

        Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

      • C.

        So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

      • D.

        Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      Câu 10 :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để:

      • A.

        So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

      • B.

        So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

      • C.

        Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

      • D.

        Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Công dụng của biểu đồ quạt tròn

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều - Tổng quan và hướng dẫn

      Bài 4 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và ứng dụng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu. Biểu đồ hình quạt tròn là một công cụ trực quan mạnh mẽ, giúp chúng ta dễ dàng so sánh tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể. Để làm tốt các bài tập liên quan đến biểu đồ hình quạt tròn, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Tỷ lệ phần trăm: Hiểu cách tính tỷ lệ phần trăm của một đại lượng so với tổng thể.
      • Góc ở tâm: Biết cách tính góc ở tâm của mỗi sector trong biểu đồ hình quạt tròn dựa trên tỷ lệ phần trăm tương ứng.
      • Đọc và phân tích biểu đồ: Khả năng đọc hiểu thông tin từ biểu đồ hình quạt tròn và đưa ra các kết luận chính xác.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về biểu đồ hình quạt tròn thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Tính tỷ lệ phần trăm: Cho dữ liệu về các thành phần của một tổng thể, yêu cầu tính tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.
      2. Tính góc ở tâm: Cho tỷ lệ phần trăm của các thành phần, yêu cầu tính góc ở tâm tương ứng.
      3. Đọc và phân tích biểu đồ: Cho một biểu đồ hình quạt tròn, yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan đến dữ liệu được biểu diễn.
      4. Ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu trong các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về biểu đồ hình quạt tròn một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ liệu đã cho.
      2. Xác định công thức: Lựa chọn công thức phù hợp để giải bài toán (ví dụ: tỷ lệ phần trăm, góc ở tâm).
      3. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa trong thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh thích môn Toán, 8 học sinh thích môn Văn, và 10 học sinh thích môn Tiếng Anh. Hãy tính tỷ lệ phần trăm học sinh thích mỗi môn.

      Giải:

      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Toán: (12/30) * 100% = 40%
      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Văn: (8/30) * 100% = 26.67%
      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Tiếng Anh: (10/30) * 100% = 33.33%

      Ví dụ 2: Một biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả khảo sát về sở thích ăn uống của học sinh. Sector đại diện cho món ăn Pizza có góc ở tâm là 90 độ. Hỏi tỷ lệ phần trăm học sinh thích ăn Pizza là bao nhiêu?

      Giải:

      Tỷ lệ phần trăm học sinh thích ăn Pizza: (90/360) * 100% = 25%

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập một cách nghiêm túc. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Công thứcMô tả
      Tỷ lệ phần trăm(Giá trị thành phần / Tổng giá trị) * 100%
      Góc ở tâm(Tỷ lệ phần trăm / 100) * 360 độ
      Bảng tổng hợp công thức quan trọng

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7