Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Phép nhân đa thức một biến, thuộc Bài 4 chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

    A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      -2

    • D.

      -1

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

    • A.

      3

    • B.

      -12

    • C.

      6

    • D.

      -48

    Câu 3 :

    Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

    • A.

      x3 + 2x - 1

    • B.

      -1

    • C.

      2x2 + 2x – 1

    • D.

      –x3 – 2x2 + 2x – 1

    Câu 4 :

    Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

    • A.

      42

    • B.

      30

    • C.

      56

    • D.

      36

    Câu 5 :

    Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

    \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

    • A.

      x = 4

    • B.

      x = -4

    • C.

      x = 4; x = -4

    • D.

      x = 0; x = 4

    Câu 6 :

    Thực hiện phép nhân

    \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

    • A.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

    • B.

      x3 + 3x2 + x – 2

    • C.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

    • D.

      x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

    Câu 7 :

    Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

    • A.

    • B.

      4

    • C.

      16 

    • D.

      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

    Câu 8 :

    Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

    • A.

      6

    • B.

      2

    • C.

      8

    • D.

      3

    Câu 9 :

    Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    • A.

      . \( - 1\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \( - 2\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

    • A.

      x2 + 2x + 15 

    • B.

      -x2 – 8x – 15

    • C.

      -x2 – 15

    • D.

      –x2 + 2x – 15

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

    A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      -2

    • D.

      -1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nhân đa thức với đa thức rồi thực hiện phép trừ các đa thức

    + Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    + Muốn trừ các đa thức ta nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi cộng, trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    = (-x2). (x – 3) + 4x . (x – 3) – 4. (x – 3) – [x2 . (-x + 2) – 6x. (-x + 2) + 9. (-x + 2]

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – (4x – 12) – [-x3 + 2x2 – (-6x2 + 12x) + (-9x + 18)]

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 – (- x3 + 2x2 + 6x2 – 12x – 9x + 18)

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 + x3 – 2x2 – 6x2 + 12x + 9x – 18

    = (-x3 +x3 ) + (3x2 + 4x2 – 2x2 – 6x2 ) + (– 12x – 4x + 12x + 9x ) + (12 – 18)

    = -x2 + 5x – 6

    Vậy tổng hệ số các hạng tử của đa thức trên là: -1 + 5 + (-6) = -2

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

    • A.

      3

    • B.

      -12

    • C.

      6

    • D.

      -48

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Với \(x = 3\), đặt \(x + 1 = 4\) thay vào \(A\), rút gọn \(A\).

    Sau đó thay \(x = 3\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\)

    Với \(x = 3\) \( \Rightarrow 4 = x + 1\) thay vào \(A\) ta được:

    \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^7} - \left( {x + 1} \right){x^6} + \left( {x + 1} \right){x^5} - \left( {x + 1} \right){x^4} + \left( {x + 1} \right){x^3} - \left( {x + 1} \right){x^2} - x} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - {x^7} - {x^6} + {x^6} + {x^5} - {x^5} - {x^4} + {x^4} + {x^3} - {x^3} - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( { - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - {x^2} - {x^2} - x\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)

    Từ đó với \(x = 3\), ta có \(A = - {3^3} - {2.3^2} - 3 = - 48\)

    Vậy với \(x = 3\), thì \(A = - 48\).

    Câu 3 :

    Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

    • A.

      x3 + 2x - 1

    • B.

      -1

    • C.

      2x2 + 2x – 1

    • D.

      –x3 – 2x2 + 2x – 1

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nhân đa thức với đa thức

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 1} \right){x^2} - \left( {x - 1} \right)x - \left( {x - 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = {x^3} - {x^2} - {x^2} + x - x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = - 1.\end{array}\)

    Câu 4 :

    Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

    • A.

      42

    • B.

      30

    • C.

      56

    • D.

      36

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( {\forall x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\).

    Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 56 nên ta có mối quan hệ để tìm \(x\) (áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải).

    Lời giải chi tiết :

    Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( { x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\)

    Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước 56 nên ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 56\\ x\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x = 56\\ {x^2} + 2x + 4x + 8 - {x^2} - 2x = 56\\ 4x = 48\\ x = 12\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

    Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là: \(12;\,\,14;\,\,16.\)

    Tổng của 3 số đó là: 12 + 14 + 16 = 42

    Câu 5 :

    Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

    \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

    • A.

      x = 4

    • B.

      x = -4

    • C.

      x = 4; x = -4

    • D.

      x = 0; x = 4

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) + x\left( {4 - x} \right) + 5\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2{x^2} + 4x - 3x - 6 + 4x - {x^2} + 20 - 5x = 30\\ (2{x^2}- {x^2}) + (4x - 3x + 4x - 5x) + (20 - 6) = 30\\ {x^2} + 14 = 30\\ {x^2} = 16\end{array}\)

    suy ra \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\)

    Vậy \(x = 4\); \(x = - 4.\)

    Câu 6 :

    Thực hiện phép nhân

    \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

    • A.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

    • B.

      x3 + 3x2 + x – 2

    • C.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

    • D.

      x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = x\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) + 2\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = {x^4} + 3{x^3} - 4x + 2{x^3} + 6{x^2} - 8\\ = {x^4} + 5{x^3} + 6{x^2} - 4x - 8.\end{array}\)

    Câu 7 :

    Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

    • A.

    • B.

      4

    • C.

      16 

    • D.

      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, phá ngoặc, thu gọn, tìm ra được \(x\) thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2x\left( {x - 2} \right) + 5\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2{x^2} - 4x + 5x - 10 - 2{x^2} = 6\\ x - 10 = 6\\ x = 16\end{array}\)

    Câu 8 :

    Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

    • A.

      6

    • B.

      2

    • C.

      8

    • D.

      3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\\ = {x^2}\left( {2x + 4} \right) + 2x\left( {2x + 4} \right) - \left( {2x + 4} \right)\\ = 2{x^3} + 4{x^2} + 4{x^2} + 8x - 2x - 4\\ = 2{x^3} + 8{x^2} + 6x - 4.\end{array}\) .

    \( \Rightarrow \) Hệ số lớn nhất trong đa thức là 8.

    Câu 9 :

    Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    • A.

      . \( - 1\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \( - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Nhân đa thức với đa thức

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Bước 2: Tìm a

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = x\left( {x - 2} \right) + x - 2\)\( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)

    Lại có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 2 = {x^2} + ax - 2\\ \Rightarrow a = - 1.\end{array}\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

    • A.

      x2 + 2x + 15 

    • B.

      -x2 – 8x – 15

    • C.

      -x2 – 15

    • D.

      –x2 + 2x – 15

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: (x + 5) . (-x – 3) = x . (-x) + x . (-3) + 5 . (-x) + 5 . (-3) = -x2 – 3x – 5x – 15 = -x2 – 8x – 15

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

      A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        -2

      • D.

        -1

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

      • A.

        3

      • B.

        -12

      • C.

        6

      • D.

        -48

      Câu 3 :

      Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

      • A.

        x3 + 2x - 1

      • B.

        -1

      • C.

        2x2 + 2x – 1

      • D.

        –x3 – 2x2 + 2x – 1

      Câu 4 :

      Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

      • A.

        42

      • B.

        30

      • C.

        56

      • D.

        36

      Câu 5 :

      Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

      \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

      • A.

        x = 4

      • B.

        x = -4

      • C.

        x = 4; x = -4

      • D.

        x = 0; x = 4

      Câu 6 :

      Thực hiện phép nhân

      \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

      • A.

        x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

      • B.

        x3 + 3x2 + x – 2

      • C.

        x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

      • D.

        x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

      Câu 7 :

      Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

      • A.

      • B.

        4

      • C.

        16 

      • D.

        Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

      Câu 8 :

      Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

      • A.

        6

      • B.

        2

      • C.

        8

      • D.

        3

      Câu 9 :

      Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

      • A.

        . \( - 1\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \( - 2\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

      • A.

        x2 + 2x + 15 

      • B.

        -x2 – 8x – 15

      • C.

        -x2 – 15

      • D.

        –x2 + 2x – 15

      Câu 1 :

      Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

      A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        -2

      • D.

        -1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nhân đa thức với đa thức rồi thực hiện phép trừ các đa thức

      + Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      + Muốn trừ các đa thức ta nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi cộng, trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

      = (-x2). (x – 3) + 4x . (x – 3) – 4. (x – 3) – [x2 . (-x + 2) – 6x. (-x + 2) + 9. (-x + 2]

      = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – (4x – 12) – [-x3 + 2x2 – (-6x2 + 12x) + (-9x + 18)]

      = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 – (- x3 + 2x2 + 6x2 – 12x – 9x + 18)

      = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 + x3 – 2x2 – 6x2 + 12x + 9x – 18

      = (-x3 +x3 ) + (3x2 + 4x2 – 2x2 – 6x2 ) + (– 12x – 4x + 12x + 9x ) + (12 – 18)

      = -x2 + 5x – 6

      Vậy tổng hệ số các hạng tử của đa thức trên là: -1 + 5 + (-6) = -2

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

      • A.

        3

      • B.

        -12

      • C.

        6

      • D.

        -48

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với \(x = 3\), đặt \(x + 1 = 4\) thay vào \(A\), rút gọn \(A\).

      Sau đó thay \(x = 3\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\)

      Với \(x = 3\) \( \Rightarrow 4 = x + 1\) thay vào \(A\) ta được:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^7} - \left( {x + 1} \right){x^6} + \left( {x + 1} \right){x^5} - \left( {x + 1} \right){x^4} + \left( {x + 1} \right){x^3} - \left( {x + 1} \right){x^2} - x} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - {x^7} - {x^6} + {x^6} + {x^5} - {x^5} - {x^4} + {x^4} + {x^3} - {x^3} - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( { - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - {x^2} - {x^2} - x\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)

      Từ đó với \(x = 3\), ta có \(A = - {3^3} - {2.3^2} - 3 = - 48\)

      Vậy với \(x = 3\), thì \(A = - 48\).

      Câu 3 :

      Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

      • A.

        x3 + 2x - 1

      • B.

        -1

      • C.

        2x2 + 2x – 1

      • D.

        –x3 – 2x2 + 2x – 1

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nhân đa thức với đa thức

      Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      Cách 2: Đặt tính nhân:

      + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

      + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 1} \right){x^2} - \left( {x - 1} \right)x - \left( {x - 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = {x^3} - {x^2} - {x^2} + x - x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = - 1.\end{array}\)

      Câu 4 :

      Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

      • A.

        42

      • B.

        30

      • C.

        56

      • D.

        36

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( {\forall x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\).

      Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 56 nên ta có mối quan hệ để tìm \(x\) (áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( { x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\)

      Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước 56 nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 56\\ x\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x = 56\\ {x^2} + 2x + 4x + 8 - {x^2} - 2x = 56\\ 4x = 48\\ x = 12\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là: \(12;\,\,14;\,\,16.\)

      Tổng của 3 số đó là: 12 + 14 + 16 = 42

      Câu 5 :

      Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

      \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

      • A.

        x = 4

      • B.

        x = -4

      • C.

        x = 4; x = -4

      • D.

        x = 0; x = 4

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) + x\left( {4 - x} \right) + 5\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2{x^2} + 4x - 3x - 6 + 4x - {x^2} + 20 - 5x = 30\\ (2{x^2}- {x^2}) + (4x - 3x + 4x - 5x) + (20 - 6) = 30\\ {x^2} + 14 = 30\\ {x^2} = 16\end{array}\)

      suy ra \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\)

      Vậy \(x = 4\); \(x = - 4.\)

      Câu 6 :

      Thực hiện phép nhân

      \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

      • A.

        x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

      • B.

        x3 + 3x2 + x – 2

      • C.

        x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

      • D.

        x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      Cách 2: Đặt tính nhân:

      + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

      + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = x\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) + 2\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = {x^4} + 3{x^3} - 4x + 2{x^3} + 6{x^2} - 8\\ = {x^4} + 5{x^3} + 6{x^2} - 4x - 8.\end{array}\)

      Câu 7 :

      Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

      • A.

      • B.

        4

      • C.

        16 

      • D.

        Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, phá ngoặc, thu gọn, tìm ra được \(x\) thỏa mãn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2x\left( {x - 2} \right) + 5\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2{x^2} - 4x + 5x - 10 - 2{x^2} = 6\\ x - 10 = 6\\ x = 16\end{array}\)

      Câu 8 :

      Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

      • A.

        6

      • B.

        2

      • C.

        8

      • D.

        3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      Cách 2: Đặt tính nhân:

      + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

      + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\\ = {x^2}\left( {2x + 4} \right) + 2x\left( {2x + 4} \right) - \left( {2x + 4} \right)\\ = 2{x^3} + 4{x^2} + 4{x^2} + 8x - 2x - 4\\ = 2{x^3} + 8{x^2} + 6x - 4.\end{array}\) .

      \( \Rightarrow \) Hệ số lớn nhất trong đa thức là 8.

      Câu 9 :

      Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

      • A.

        . \( - 1\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \( - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Nhân đa thức với đa thức

      Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      Cách 2: Đặt tính nhân:

      + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

      + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

      Bước 2: Tìm a

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = x\left( {x - 2} \right) + x - 2\)\( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)

      Lại có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 2 = {x^2} + ax - 2\\ \Rightarrow a = - 1.\end{array}\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

      • A.

        x2 + 2x + 15 

      • B.

        -x2 – 8x – 15

      • C.

        -x2 – 15

      • D.

        –x2 + 2x – 15

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

      Cách 2: Đặt tính nhân:

      + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

      + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: (x + 5) . (-x – 3) = x . (-x) + x . (-3) + 5 . (-x) + 5 . (-3) = -x2 – 3x – 5x – 15 = -x2 – 8x – 15

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào phép nhân đa thức một biến. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong đại số, giúp học sinh làm quen với các phép toán trên biểu thức đại số. Việc nắm vững phép nhân đa thức một biến không chỉ cần thiết để giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên.

      Các kiến thức trọng tâm trong bài

      • Định nghĩa phép nhân đa thức một biến: Hiểu rõ quy tắc nhân hai đa thức một biến, bao gồm nhân hệ số và nhân các biến với cùng số mũ.
      • Quy tắc dấu trong phép nhân đa thức: Nắm vững quy tắc xác định dấu của tích khi nhân các đa thức có dấu khác nhau.
      • Phân phối trong phép nhân đa thức: Áp dụng đúng quy tắc phân phối để nhân một đa thức với một đa thức khác.
      • Các dạng bài tập thường gặp:
        • Tính tích của hai đa thức một biến.
        • Rút gọn biểu thức sau khi nhân đa thức.
        • Tìm giá trị của biểu thức sau khi nhân đa thức.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      Dạng 1: Tính tích của hai đa thức một biến

      Để tính tích của hai đa thức một biến, ta áp dụng quy tắc nhân hai đơn thức và quy tắc phân phối. Ví dụ:

      (2x2 + 3x - 1)(x - 2) = 2x2(x - 2) + 3x(x - 2) - 1(x - 2) = 2x3 - 4x2 + 3x2 - 6x - x + 2 = 2x3 - x2 - 7x + 2

      Dạng 2: Rút gọn biểu thức sau khi nhân đa thức

      Sau khi nhân hai đa thức, ta cần rút gọn biểu thức bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

      (x + 1)2 = (x + 1)(x + 1) = x2 + x + x + 1 = x2 + 2x + 1

      Dạng 3: Tìm giá trị của biểu thức sau khi nhân đa thức

      Để tìm giá trị của biểu thức sau khi nhân đa thức, ta thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn. Ví dụ:

      Cho biểu thức P = (x - 3)(x + 3). Tính giá trị của P khi x = 5.

      P = (5 - 3)(5 + 3) = 2 * 8 = 16

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra khả năng áp dụng các quy tắc nhân đa thức, rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Chọn đáp án đúng cho một phép nhân đa thức đã cho.
      • Tìm hệ số của một đơn thức trong biểu thức sau khi nhân đa thức.
      • Xác định giá trị của biến để biểu thức sau khi nhân đa thức bằng một giá trị cho trước.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các đa thức cần nhân.
      • Áp dụng đúng quy tắc nhân đa thức và quy tắc dấu.
      • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.

      Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trực tuyến tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh. Chúc các em học tập tốt!

      Bảng tổng hợp các quy tắc quan trọng

      Quy tắcMô tả
      Nhân hai đơn thứcNhân các hệ số và cộng số mũ của các biến.
      Phân phốia(b + c) = ab + ac
      Quy tắc dấu(+).(+) = (+), (+).(-) = (-), (-).(+) = (-), (-).(-) = (+)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7