Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên thuộc chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về đường vuông góc, đường xiên, và các tính chất liên quan.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng thử sức để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(OA + OB \le 2AB\)

    • B.

      \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    • C.

      \(OA + OB \ge 2AB\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(MN \bot AC\)

    • B.

      \(AC + BC < AB + CH.\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng

    Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$ là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$ thuộc tia đối của tia $CB.$

    Câu 3

    So sánh \(HB\) và \(HC.\)

    • A.

      \(HB < HC\)

    • B.

      \(HB = HC\)

    • C.

      \(HB > HC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Câu 4

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AM < AB < AN\)

    • B.

      \(AM > AB > AN\)

    • C.

      \(AM < AB = AN\)

    • D.

      \(AM = AB = AN\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      \(DE > BE > BC\)

    • B.

      \(DE < BE < BC\)

    • C.

      \(DE > BE = BC\)

    • D.

      \(DE < BE = BC\)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

    • A.

      \(BD + CE < AB + AC\)

    • B.

      \(BD + CE > AB + AC\)

    • C.

      \(BD + CE \le AB + AC\)

    • D.

      \(BD + CE \ge AB + AC\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

    • A.

      \(BD + BE > 2AB\)

    • B.

      \(BD + BE < 2AB\)

    • C.

      \(BD + BE = 2AB\)

    • D.

      \(BD + BE < AB\)

    Câu 8 :

    Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

    • A.

      Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

    • B.

      Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

    • C.

      Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 9 :

    Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

    • A.

      \(AH < BH\)

    • B.

      \(AH < AB\)

    • C.

      \(AH > BH\)

    • D.

      \(AH = BH\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

    • B.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

    • C.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn

    • D.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 1

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(MA > MH\)

    • B.

      \(HB < HC\)

    • C.

      \(MA = MB\)

    • D.

      \(MC < MA.\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(OA + OB \le 2AB\)

    • B.

      \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    • C.

      \(OA + OB \ge 2AB\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

    Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

    Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\) Từ đó so sánh \(OA\) và \(AI\) (1)

    Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\) Từ đó so sánh \(OB\) và \(BI\) (2)

    Từ (1) và (2) ta so sánh được \(OA + OB\) với \(2AB.\) Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

    * Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 2

    Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

    Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

    Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\)

    Vì \(AH,\,AI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(Ot\) nên \(AH \le AI\) do đó \(OA \le 2AI\) (1)

    Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\)

    Vì \(BK,\,BI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(B\) đến \(Ot\) nên \(BK \le BI\) do đó \(OB \le 2BI\) (2)

    Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

    \(OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

    Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(H,\,I,K\) trùng nhau hay \(AB \bot Ot\) suy ra \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

    Xét \(\Delta OAI\) và \(\Delta OBI\) có:

    \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

    \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì \(Ot\) là phân giác của \(\widehat {xOy}\))

    \(OI\) cạnh chung

    \( \Rightarrow \Delta OAI = \Delta OBI\) (g.c.g)

    \( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng).

    Vậy \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(MN \bot AC\)

    • B.

      \(AC + BC < AB + CH.\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất tam giác cân.

    - Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 3

    Ta có: \(BM = BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $B$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

    Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BCM} + \widehat {MCA} = \widehat {ACB} = {90^0}\left( {gt} \right)\\\widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}\left( {gt} \right)\end{array} \right.\left( 2 \right)$

    Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

    Xét \(\Delta MHC\) và \(\Delta MNC\) có:

    $MC$ chung

    \(\widehat {MCH} = \widehat {MCN}\left( {cmt} \right)\)

    \(NC = HC\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta MHC = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\) (2 góc tương ứng)

    \( \Rightarrow MN \bot AC\) nên A đúng.

     Xét \(\Delta AMN\) có $AN$ là đường vuông góc hạ từ $A$ xuống $MN$ và $AM$ là đường xiên nên suy ra \(AM > AN\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BM = BC\left( {gt} \right)\\HC = CN\left( {gt} \right)\\AM > AN\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow BM + MA + HC > BC + CN + NA\)\( \Leftrightarrow AB + HC > BC + AC\)

    Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$ là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$ thuộc tia đối của tia $CB.$

    Câu 3

    So sánh \(HB\) và \(HC.\)

    • A.

      \(HB < HC\)

    • B.

      \(HB = HC\)

    • C.

      \(HB > HC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 4

    Vì \(\widehat B > \widehat C\left( {gt} \right) \)\(\Rightarrow AC > AB\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).

    Mà $HB, HC$ tương ứng là hình chiếu của $AB, AC$ trên $BC$

     \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

    Câu 4

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AM < AB < AN\)

    • B.

      \(AM > AB > AN\)

    • C.

      \(AM < AB = AN\)

    • D.

      \(AM = AB = AN\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các định lý sau:

    Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

    Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 5

    Vì $M$ nằm giữa $B$ và $H$ \( \Rightarrow HM < HB\) .

    Mà $HM$ và $HB$ tương ứng là hình chiếu của $AM$ và $AB$ trên $BC$

    $ \Rightarrow AM < AB\left( 2 \right)$ (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

    Vì $N$ thuộc tia đối của tia $CB$ thì suy ra \(HN > HC\). Mà $HN$ và $HC$ tương ứng là hình chiếu của $AN$ và $AC$ trên $BC$ \( \Rightarrow AC < AN\left( 3 \right)\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right) \Rightarrow AM < AB < AN.\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      \(DE > BE > BC\)

    • B.

      \(DE < BE < BC\)

    • C.

      \(DE > BE = BC\)

    • D.

      \(DE < BE = BC\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 6

    Vì $D$ nằm giữa $A$ và $B$ nên suy ra \(AD < AB\). Mà $AD$ và $AB$ lần lượt là hình chiếu của $ED$ và $EB$ trên $AB$ \( \Rightarrow ED < EB\left( 1 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

    Vì $E$ nằm giữa $A$ và $C$ nên suy ra \(AE < AC\). Mà $AE$ và $AC$ lần lượt là hình chiếu của $EB$ và $BC$ trên $AC$ \( \Rightarrow EB < BC\left( 2 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow ED < EB < BC\).

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

    • A.

      \(BD + CE < AB + AC\)

    • B.

      \(BD + CE > AB + AC\)

    • C.

      \(BD + CE \le AB + AC\)

    • D.

      \(BD + CE \ge AB + AC\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 7

    Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)$BD$ và $CE$ là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên $AC$ và $AB.$

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

    \( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

    • A.

      \(BD + BE > 2AB\)

    • B.

      \(BD + BE < 2AB\)

    • C.

      \(BD + BE = 2AB\)

    • D.

      \(BD + BE < AB\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 8

    Vì \(\Delta ABM\) vuông tại $A$ (gt) nên \(BA < BM\) (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

    Mà \(BM = BD + DM \Rightarrow BA < BD + DM\left( 1 \right)\) .

    Mặt khác, \(BM = BE - ME \Rightarrow BA < BE - ME\left( 2 \right)\)

    Cộng hai vế của \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(2BA < BD + BE + MD - ME\left( 3 \right)\)

    Vì $M$ là trung điểm của $AC$ (gt) \( \Rightarrow AM = MC\) (tính chất trung điểm)

    Xét tam giác vuông $ADM$ và tam giác vuông $CEM$ có:

    \(AM = MC\left( {cmt} \right)\)

    \(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

    \( \Rightarrow \Delta ADM = \Delta CEM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

    \( \Rightarrow MD = ME\left( 4 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

    Từ \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right) \Rightarrow BD + BE > 2AB\)

    Câu 8 :

    Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

    • A.

      Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

    • B.

      Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

    • C.

      Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 9

    Trong tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường vuông góc và \(BH;CH\) là hai hình chiếu

    Khi đó

    + Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

    + Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

    + Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

    Nên cả A, B, C đều đúng.

    Câu 9 :

    Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

    • A.

      \(AH < BH\)

    • B.

      \(AH < AB\)

    • C.

      \(AH > BH\)

    • D.

      \(AH = BH\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 10

    Vì \(BH\) là đường vuông góc và \(AH\) là đường xiên nên \(AH > BH.\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

    • B.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

    • C.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn

    • D.

      Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Trong các phát biểu ở ý A, B, và D đều đúng. Ý C sai vì: trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 11

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(MA > MH\)

    • B.

      \(HB < HC\)

    • C.

      \(MA = MB\)

    • D.

      \(MC < MA.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các định lý sau:

    - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

    - Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 12

    Vì $MH$ là đường vuông góc và $MA$ là đường xiên nên \(MA > MH\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

    Vì \(\widehat {MBC}\) là góc ngoài của \(\Delta MHB \Rightarrow \widehat {MBC} > \widehat {MHB} = {90^0}\) 

    Xét \(\Delta MBC\) có: \(\widehat {MBC}\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà $HB$ và $HC$ lần lượt là hình chiếu của $MB$ và $MC$ trên $AC.$

    \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

    Vì \(AH = HB\left( {gt} \right)\) mà $AH$ và $HB$ lần lượt là hai hình chiếu của $AM$ và $BM.$

    \( \Rightarrow MA = MB\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MB = MA\left( {cmt} \right)\\MC > MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MC > MA\). Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

      Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(OA + OB \le 2AB\)

      • B.

        \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      • C.

        \(OA + OB \ge 2AB\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(MN \bot AC\)

      • B.

        \(AC + BC < AB + CH.\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng

      Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$ là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$ thuộc tia đối của tia $CB.$

      Câu 3

      So sánh \(HB\) và \(HC.\)

      • A.

        \(HB < HC\)

      • B.

        \(HB = HC\)

      • C.

        \(HB > HC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Câu 4

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AM < AB < AN\)

      • B.

        \(AM > AB > AN\)

      • C.

        \(AM < AB = AN\)

      • D.

        \(AM = AB = AN\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        \(DE > BE > BC\)

      • B.

        \(DE < BE < BC\)

      • C.

        \(DE > BE = BC\)

      • D.

        \(DE < BE = BC\)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

      • A.

        \(BD + CE < AB + AC\)

      • B.

        \(BD + CE > AB + AC\)

      • C.

        \(BD + CE \le AB + AC\)

      • D.

        \(BD + CE \ge AB + AC\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

      • A.

        \(BD + BE > 2AB\)

      • B.

        \(BD + BE < 2AB\)

      • C.

        \(BD + BE = 2AB\)

      • D.

        \(BD + BE < AB\)

      Câu 8 :

      Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

      • A.

        Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

      • B.

        Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

      • C.

        Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 9 :

      Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

      • A.

        \(AH < BH\)

      • B.

        \(AH < AB\)

      • C.

        \(AH > BH\)

      • D.

        \(AH = BH\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

      • B.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

      • C.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn

      • D.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 1

      Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(MA > MH\)

      • B.

        \(HB < HC\)

      • C.

        \(MA = MB\)

      • D.

        \(MC < MA.\)

      Câu 1 :

      Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

      Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(OA + OB \le 2AB\)

      • B.

        \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      • C.

        \(OA + OB \ge 2AB\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

      Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

      Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\) Từ đó so sánh \(OA\) và \(AI\) (1)

      Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\) Từ đó so sánh \(OB\) và \(BI\) (2)

      Từ (1) và (2) ta so sánh được \(OA + OB\) với \(2AB.\) Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

      * Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 2

      Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

      Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

      Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\)

      Vì \(AH,\,AI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(Ot\) nên \(AH \le AI\) do đó \(OA \le 2AI\) (1)

      Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\)

      Vì \(BK,\,BI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(B\) đến \(Ot\) nên \(BK \le BI\) do đó \(OB \le 2BI\) (2)

      Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

      \(OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(H,\,I,K\) trùng nhau hay \(AB \bot Ot\) suy ra \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

      Xét \(\Delta OAI\) và \(\Delta OBI\) có:

      \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

      \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì \(Ot\) là phân giác của \(\widehat {xOy}\))

      \(OI\) cạnh chung

      \( \Rightarrow \Delta OAI = \Delta OBI\) (g.c.g)

      \( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng).

      Vậy \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(MN \bot AC\)

      • B.

        \(AC + BC < AB + CH.\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất tam giác cân.

      - Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 3

      Ta có: \(BM = BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $B$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

      Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BCM} + \widehat {MCA} = \widehat {ACB} = {90^0}\left( {gt} \right)\\\widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}\left( {gt} \right)\end{array} \right.\left( 2 \right)$

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

      Xét \(\Delta MHC\) và \(\Delta MNC\) có:

      $MC$ chung

      \(\widehat {MCH} = \widehat {MCN}\left( {cmt} \right)\)

      \(NC = HC\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta MHC = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\) (2 góc tương ứng)

      \( \Rightarrow MN \bot AC\) nên A đúng.

       Xét \(\Delta AMN\) có $AN$ là đường vuông góc hạ từ $A$ xuống $MN$ và $AM$ là đường xiên nên suy ra \(AM > AN\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BM = BC\left( {gt} \right)\\HC = CN\left( {gt} \right)\\AM > AN\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow BM + MA + HC > BC + CN + NA\)\( \Leftrightarrow AB + HC > BC + AC\)

      Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$ là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$ thuộc tia đối của tia $CB.$

      Câu 3

      So sánh \(HB\) và \(HC.\)

      • A.

        \(HB < HC\)

      • B.

        \(HB = HC\)

      • C.

        \(HB > HC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 4

      Vì \(\widehat B > \widehat C\left( {gt} \right) \)\(\Rightarrow AC > AB\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).

      Mà $HB, HC$ tương ứng là hình chiếu của $AB, AC$ trên $BC$

       \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

      Câu 4

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AM < AB < AN\)

      • B.

        \(AM > AB > AN\)

      • C.

        \(AM < AB = AN\)

      • D.

        \(AM = AB = AN\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các định lý sau:

      Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 5

      Vì $M$ nằm giữa $B$ và $H$ \( \Rightarrow HM < HB\) .

      Mà $HM$ và $HB$ tương ứng là hình chiếu của $AM$ và $AB$ trên $BC$

      $ \Rightarrow AM < AB\left( 2 \right)$ (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

      Vì $N$ thuộc tia đối của tia $CB$ thì suy ra \(HN > HC\). Mà $HN$ và $HC$ tương ứng là hình chiếu của $AN$ và $AC$ trên $BC$ \( \Rightarrow AC < AN\left( 3 \right)\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right) \Rightarrow AM < AB < AN.\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        \(DE > BE > BC\)

      • B.

        \(DE < BE < BC\)

      • C.

        \(DE > BE = BC\)

      • D.

        \(DE < BE = BC\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 6

      Vì $D$ nằm giữa $A$ và $B$ nên suy ra \(AD < AB\). Mà $AD$ và $AB$ lần lượt là hình chiếu của $ED$ và $EB$ trên $AB$ \( \Rightarrow ED < EB\left( 1 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

      Vì $E$ nằm giữa $A$ và $C$ nên suy ra \(AE < AC\). Mà $AE$ và $AC$ lần lượt là hình chiếu của $EB$ và $BC$ trên $AC$ \( \Rightarrow EB < BC\left( 2 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow ED < EB < BC\).

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

      • A.

        \(BD + CE < AB + AC\)

      • B.

        \(BD + CE > AB + AC\)

      • C.

        \(BD + CE \le AB + AC\)

      • D.

        \(BD + CE \ge AB + AC\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 7

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)$BD$ và $CE$ là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên $AC$ và $AB.$

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      \( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

      • A.

        \(BD + BE > 2AB\)

      • B.

        \(BD + BE < 2AB\)

      • C.

        \(BD + BE = 2AB\)

      • D.

        \(BD + BE < AB\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 8

      Vì \(\Delta ABM\) vuông tại $A$ (gt) nên \(BA < BM\) (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

      Mà \(BM = BD + DM \Rightarrow BA < BD + DM\left( 1 \right)\) .

      Mặt khác, \(BM = BE - ME \Rightarrow BA < BE - ME\left( 2 \right)\)

      Cộng hai vế của \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(2BA < BD + BE + MD - ME\left( 3 \right)\)

      Vì $M$ là trung điểm của $AC$ (gt) \( \Rightarrow AM = MC\) (tính chất trung điểm)

      Xét tam giác vuông $ADM$ và tam giác vuông $CEM$ có:

      \(AM = MC\left( {cmt} \right)\)

      \(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta ADM = \Delta CEM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      \( \Rightarrow MD = ME\left( 4 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

      Từ \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right) \Rightarrow BD + BE > 2AB\)

      Câu 8 :

      Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

      • A.

        Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

      • B.

        Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

      • C.

        Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 9

      Trong tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường vuông góc và \(BH;CH\) là hai hình chiếu

      Khi đó

      + Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

      + Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

      + Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

      Nên cả A, B, C đều đúng.

      Câu 9 :

      Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

      • A.

        \(AH < BH\)

      • B.

        \(AH < AB\)

      • C.

        \(AH > BH\)

      • D.

        \(AH = BH\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 10

      Vì \(BH\) là đường vuông góc và \(AH\) là đường xiên nên \(AH > BH.\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

      • B.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

      • C.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn

      • D.

        Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Trong các phát biểu ở ý A, B, và D đều đúng. Ý C sai vì: trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 11

      Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(MA > MH\)

      • B.

        \(HB < HC\)

      • C.

        \(MA = MB\)

      • D.

        \(MC < MA.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các định lý sau:

      - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

      - Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều 0 12

      Vì $MH$ là đường vuông góc và $MA$ là đường xiên nên \(MA > MH\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

      Vì \(\widehat {MBC}\) là góc ngoài của \(\Delta MHB \Rightarrow \widehat {MBC} > \widehat {MHB} = {90^0}\) 

      Xét \(\Delta MBC\) có: \(\widehat {MBC}\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Mà $HB$ và $HC$ lần lượt là hình chiếu của $MB$ và $MC$ trên $AC.$

      \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

      Vì \(AH = HB\left( {gt} \right)\) mà $AH$ và $HB$ lần lượt là hai hình chiếu của $AM$ và $BM.$

      \( \Rightarrow MA = MB\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MB = MA\left( {cmt} \right)\\MC > MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MC > MA\). Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 8 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu về đường vuông góc và đường xiên. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong hình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đường thẳng và các góc. Bài trắc nghiệm này sẽ kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các khái niệm quan trọng

      • Đường vuông góc: Là đường thẳng tạo với đường thẳng khác một góc vuông (90 độ).
      • Đường xiên: Là đường thẳng tạo với đường thẳng khác một góc không vuông.
      • Góc nhọn tạo bởi đường xiên và đường thẳng chứa nó: Luôn nhỏ hơn 90 độ.
      • Tính chất: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng, đường xiên nào có độ dài lớn hơn thì tạo với đường thẳng một góc nhỏ hơn.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Xác định đường vuông góc và đường xiên: Đề bài thường yêu cầu học sinh xác định các đường thẳng nào là đường vuông góc, đường xiên dựa trên hình vẽ hoặc thông tin đã cho.
      2. Tính độ dài đường vuông góc và đường xiên: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để tính toán độ dài của các đoạn thẳng.
      3. So sánh độ dài đường xiên và góc tạo bởi đường xiên: Vận dụng tính chất liên hệ giữa độ dài đường xiên và góc tạo bởi nó để so sánh và giải quyết bài toán.
      4. Ứng dụng vào giải quyết bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính chiều cao của các vật thể, khoảng cách giữa các điểm, v.v.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về đường vuông góc và đường xiên, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định lý và tính chất đã học. Đồng thời, cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng AH là đường vuông góc và AH < AB, AC.

      Giải:

      • Vì AH là đường cao của tam giác ABC vuông tại A nên AH ⊥ BC. Do đó, AH là đường vuông góc.
      • Trong tam giác vuông ABC, cạnh huyền BC là cạnh lớn nhất. Do đó, AB < BC và AC < BC.
      • Vì AH là đường vuông góc nên AH < AB và AH < AC.

      Luyện tập nâng cao

      Để nâng cao khả năng giải quyết các bài tập về đường vuông góc và đường xiên, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu trực tuyến khác. Ngoài ra, việc tự tạo ra các bài tập và giải chúng cũng là một cách học tập hiệu quả.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập thực hành để nắm vững kiến thức về đường vuông góc và đường xiên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      Độ dài đường vuông gócLà khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
      Độ dài đường xiênLà độ dài của đoạn thẳng nối một điểm với một điểm trên đường thẳng khác.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7