Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài kiểm tra trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, các tính chất của hai đường thẳng song song và ứng dụng vào giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 1

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 2

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 3

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 4

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 5

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Câu 7 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 6

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Câu 9 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 7

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

    • B.

      Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

    • C.

      Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

    • D.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Câu 11 :

    Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 8

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 9

    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Câu 14 :

    Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      \(a//c\) 

    • B.

      \(a \bot c\)

    • C.

      \(a\)cắt \(c\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 10

    Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

    • A.

      130\(^\circ \)

    • B.

      65\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      50\(^\circ \)

    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 11

    Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

    • A.

      109\(^\circ \)

    • B.

      71\(^\circ \)

    • C.

      76\(^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 17 :

    Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 12

    • A.

      900

    • B.

      880

    • C.

      920

    • D.

      980

    Câu 18 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 13

    • A.

      56\(^\circ \)

    • B.

      124\(^\circ \)

    • C.

      152\(^\circ \)

    • D.

      146\(^\circ \)

    Câu 19 :

    Cho hình sau, biết a // b.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 14

    Phát biểu không đúng là:

    • A.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

    Câu 20 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Câu 21 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

    • B.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

    • C.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

    Câu 22 :

    Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    (I) Hai góc đồng vị bằng nhau;

    (II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;

    (III) Hai góc trong cùng phía bù nhau;

    (IV) Hai góc so le trong bằng nhau.

    • A.

       \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

       \(3\) 

    • D.

      \(4\)

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 15

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 24 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 16

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Câu 25 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 17
    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Câu 26 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 18
    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Câu 27 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 19

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AD//BE\)

    • B.

      \(BE//CG\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Câu 28 :

    Cho hình 21 biết \(a \bot c\) và \(b \bot c\), đồng thời \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}.\) Tìm số đo \(\widehat {{D_5}}.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 20
    • A.

      \({36^o}\)

    • B.

      \({79^o}\)

    • C.

      \({72^o}\)

    • D.

      \({54^o}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 21

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

    +) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)

    Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng

    +) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ = 180^\circ \)

    Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)

    Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai

    +) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))

    Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng

    Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 22

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy khẳng định A sai

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 23

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong

    Lời giải chi tiết :

    - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

    - \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai

    - \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai

    - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 24

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía

    Lời giải chi tiết :
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
    • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
    • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 25

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Câu 7 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 26

    Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 27

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.

    Lời giải chi tiết :

    \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

    \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

    Câu 9 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 28

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 29

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

     Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

    • B.

      Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

    • C.

      Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

    • D.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    - Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song (đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song)

    - Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy (đúng, theo tiên đề Ơ-clit)

     - Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt. (sai, vì nó có thể là 2 đường thẳng trùng nhau)

    - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song (đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Câu 11 :

    Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Theo tiên đề Ơ-clit ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 30

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

    Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 31

    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

    Ta có : \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 100^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \end{array}\)

    Câu 14 :

    Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      \(a//c\) 

    • B.

      \(a \bot c\)

    • C.

      \(a\)cắt \(c\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}a//b\\b//c\end{array} \right. \Rightarrow a//\,c\)(Hai đường thẳng cùng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 32

    Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

    • A.

      130\(^\circ \)

    • B.

      65\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      50\(^\circ \)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 33

    Vì \(a \bot d,\,b \bot d\) nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

    Mà \(\widehat {{D_1}} + \widehat {ADE} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{D_1}} + 130^\circ = 180^\circ \)

    \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ \)

    Vì a // b nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {DEB}\) (2 góc đồng vị) nên \(\widehat {DEB}\) = 50\(^\circ \)

    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 34

    Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

    • A.

      109\(^\circ \)

    • B.

      71\(^\circ \)

    • C.

      76\(^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 35

    Vì a \( \bot \)y và b \( \bot \)y nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

    \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị)

    Vì\(\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0} \Rightarrow \widehat {{B_2}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\)

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \left( {180^\circ - 38^\circ } \right):2 = 71^\circ \)

    Câu 17 :

    Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 36

    • A.

      900

    • B.

      880

    • C.

      920

    • D.

      980

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 37

    Kẻ đường thẳng d đi qua C, song song với đường thẳng a.

    Vì d // a, mà a // b nên d // b ( đường thẳng song song với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng song song với đường thẳng còn lại)

    Vì a // d nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_1}} = 30^\circ \Rightarrow \widehat {{C_1}} = 30^\circ \)

    Vì d // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{B_1}} = 62^\circ \Rightarrow \widehat {{C_2}} = 62^\circ \)

    Mà \(\widehat {ACB} = \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}\) nên \(\widehat {ACB}= 30^\circ + 62^\circ = 92^\circ \)

    Câu 18 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 38

    • A.

      56\(^\circ \)

    • B.

      124\(^\circ \)

    • C.

      152\(^\circ \)

    • D.

      146\(^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Sử dụng tính chất hình bình hành, suy ra số đo góc ABC.

    Bước 2: Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc suy ra số đo góc CBE.

    Bước 3: Sử dụng tính chất song song , suy ra góc AEB.

    Bước 4: Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra góc BED.

    Lời giải chi tiết :

    Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)( tính chất hình bình hành), mà \(\widehat {ADC} = 56^\circ \Rightarrow \widehat {ABC} = 56^\circ \)

    Vì Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {ABE} = \widehat {CBE} = \frac{1}{2}.\widehat {ABC} = \frac{1}{2}.56^\circ = 28^\circ \)

    Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC ( tính chất hình bình hành)

    \( \Rightarrow \widehat {AEB} = \widehat {CBE}\) ( 2 góc so le trong)

    \( \Rightarrow \widehat {AEB} = 28^\circ \)

    Ta có: \(\widehat {AEB} + \widehat {BED} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 28^\circ + \widehat {BED} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {BED} = 180^\circ - 28^\circ = 152^\circ \end{array}\)

    Câu 19 :

    Cho hình sau, biết a // b.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 39

    Phát biểu không đúng là:

    • A.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính chất 2 đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Vì a // b nên:

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) nên khẳng định A đúng

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong) nên khẳng định B đúng

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \)( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) nên khẳng định C sai

    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)( 2 góc đồng vị) nên khẳng định D đúng

    Câu 20 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.

    Câu 21 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

    • B.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

    • C.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Tiên đề Ơ-clit: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song song với đường thẳng đó.”

    Câu 22 :

    Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    (I) Hai góc đồng vị bằng nhau;

    (II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;

    (III) Hai góc trong cùng phía bù nhau;

    (IV) Hai góc so le trong bằng nhau.

    • A.

       \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

       \(3\) 

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì:

    + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc so le ngoài bằng nhau.

    + Hai góc đồng vị bằng nhau

    + Hai góc trong cùng phía bù nhau

    Nên cả (I), (II), (III), (IV) đều đúng.

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 40

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

     Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy A sai.

    Câu 24 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 41

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 42

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)

    Vậy cả A, B đều đúng.

    Câu 25 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 43
    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 44

    Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

    Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

    Câu 26 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 45
    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

    Lại có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {100^0} = {80^0}.\)

    Câu 27 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 46

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AD//BE\)

    • B.

      \(BE//CG\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat A + \widehat {ABE} = 50^\circ + 130^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên $AD//BE.$

    Vì \(\widehat {CBE} + \widehat C = 140^\circ + 40^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên \(BE//CG.\)

    Vậy cả A, B đều đúng.

    Câu 28 :

    Cho hình 21 biết \(a \bot c\) và \(b \bot c\), đồng thời \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}.\) Tìm số đo \(\widehat {{D_5}}.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 47
    • A.

      \({36^o}\)

    • B.

      \({79^o}\)

    • C.

      \({72^o}\)

    • D.

      \({54^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng:

    + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    + Tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 48

    Theo đề bài: \(a \bot c\) và \(b \bot c\) nên \(\widehat {{A_1}} = \,\widehat {{B_1}} = {90^o}\), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vì \(a//b\,\,(cmt)\) nên \(\widehat {{C_4}} + \widehat {{D_5}} = {180^o}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau) (1)

    Lại có: \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}\) suy ra \(\widehat {{C_4}} = \dfrac{{3\widehat {{D_5}}}}{2}\) (2)

    Thay (2) vào (1) ta được:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{3\widehat {{D_5}}}}{2} + \widehat {{D_5}} = {180^o}\\ \Rightarrow \dfrac{5}{2}\widehat {{D_5}} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {{D_5}} = {180^o}:\dfrac{5}{2} = {72^0}\end{array}\)

    Vậy \(\widehat {{D_5}} = {72^o}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền vào chỗ trống:

      “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

      • A.

        bù nhau

      • B.

        bằng nhau

      • C.

        phụ nhau

      • D.

        kề nhau

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 1

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

      • B.

        \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

      • C.

        \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 2

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(a \bot b\)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

      • D.

        \(a//b\)

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau:

      Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 3

      • A.

        \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

      • B.

        \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

      • C.

        \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

      • D.

        \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

      Câu 5 :

      Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 4

      • A.

        \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

      • B.

        \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

      • C.

        \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

      • D.

        \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 5

      Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

      • A.

        \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

      • B.

        \(AB//C{\rm{D}}\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A, B đều sai

      Câu 7 :

      Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        d1\( \bot \)AC

      • B.

        AB // d2

      • C.

        d1 // AC

      • D.

        d1 \( \bot \)BC

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 6

      Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      • A.

        .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

      • B.

        \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

      • C.

        \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

      • D.

        \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

      Câu 9 :

      Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 7

      • A.

        \({115^0}\)

      • B.

        \({55^0}\)

      • C.

        \({135^0}\)

      • D.

        \({145^0}\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

      • B.

        Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

      • C.

        Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

      • D.

        Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Câu 11 :

      Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 8

      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({125^0}\)

      Câu 13 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 9

      • A.

        \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • B.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

      • C.

        \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • D.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

      Câu 14 :

      Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

      • A.

        \(a//c\) 

      • B.

        \(a \bot c\)

      • C.

        \(a\)cắt \(c\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Câu 15 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 10

      Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

      • A.

        130\(^\circ \)

      • B.

        65\(^\circ \)

      • C.

        70\(^\circ \)

      • D.

        50\(^\circ \)

      Câu 16 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 11

      Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

      • A.

        109\(^\circ \)

      • B.

        71\(^\circ \)

      • C.

        76\(^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 17 :

      Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 12

      • A.

        900

      • B.

        880

      • C.

        920

      • D.

        980

      Câu 18 :

      Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 13

      • A.

        56\(^\circ \)

      • B.

        124\(^\circ \)

      • C.

        152\(^\circ \)

      • D.

        146\(^\circ \)

      Câu 19 :

      Cho hình sau, biết a // b.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 14

      Phát biểu không đúng là:

      • A.

        \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

      • C.

        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

      • D.

        \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

      Câu 20 :

      Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

      • A.

        Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

      • B.

        Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

      • C.

        Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

      • D.

        Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

      Câu 21 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

      • B.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

      • C.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

      Câu 22 :

      Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      (I) Hai góc đồng vị bằng nhau;

      (II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;

      (III) Hai góc trong cùng phía bù nhau;

      (IV) Hai góc so le trong bằng nhau.

      • A.

         \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

         \(3\) 

      • D.

        \(4\)

      Câu 23 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 15

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(a \bot b\)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

      • D.

        \(a//b\)

      Câu 24 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 16

      Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

      • A.

        \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

      • B.

        \(AB//C{\rm{D}}\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A, B đều sai

      Câu 25 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 17
      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({125^0}\)

      Câu 26 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 18
      • A.

        \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • B.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

      • C.

        \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • D.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

      Câu 27 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 19

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AD//BE\)

      • B.

        \(BE//CG\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Câu 28 :

      Cho hình 21 biết \(a \bot c\) và \(b \bot c\), đồng thời \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}.\) Tìm số đo \(\widehat {{D_5}}.\)

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 20
      • A.

        \({36^o}\)

      • B.

        \({79^o}\)

      • C.

        \({72^o}\)

      • D.

        \({54^o}\)

      Câu 1 :

      Điền vào chỗ trống:

      “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

      • A.

        bù nhau

      • B.

        bằng nhau

      • C.

        phụ nhau

      • D.

        kề nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 21

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

      • B.

        \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

      • C.

        \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

      +) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)

      Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)

      Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng

      +) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)

      Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ = 180^\circ \)

      Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)

      Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai

      +) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))

      Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng

      Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 22

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(a \bot b\)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

      • D.

        \(a//b\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

      + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

      Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

      Vậy khẳng định A sai

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau:

      Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 23

      • A.

        \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

      • B.

        \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

      • C.

        \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

      • D.

        \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong

      Lời giải chi tiết :

      - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

      - \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai

      - \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai

      - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai

      Câu 5 :

      Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 24

      • A.

        \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

      • B.

        \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

      • C.

        \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

      • D.

        \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía

      Lời giải chi tiết :
      • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
      • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
      • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
      • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
      Câu 6 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 25

      Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

      • A.

        \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

      • B.

        \(AB//C{\rm{D}}\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)

      Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù

      \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

      Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Câu 7 :

      Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        d1\( \bot \)AC

      • B.

        AB // d2

      • C.

        d1 // AC

      • D.

        d1 \( \bot \)BC

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 26

      Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 27

      Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      • A.

        .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

      • B.

        \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

      • C.

        \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

      • D.

        \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.

      Lời giải chi tiết :

      \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

      \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

      \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

      \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

      Câu 9 :

      Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 28

      • A.

        \({115^0}\)

      • B.

        \({55^0}\)

      • C.

        \({135^0}\)

      • D.

        \({145^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 29

      Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

      \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

      Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

       Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau

      \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

      • B.

        Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

      • C.

        Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

      • D.

        Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      - Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song (đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song)

      - Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy (đúng, theo tiên đề Ơ-clit)

       - Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt. (sai, vì nó có thể là 2 đường thẳng trùng nhau)

      - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song (đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Câu 11 :

      Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Theo tiên đề Ơ-clit ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 30

      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({125^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

      Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

      Câu 13 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 31

      • A.

        \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • B.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

      • C.

        \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • D.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

      Ta có : \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 100^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \end{array}\)

      Câu 14 :

      Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

      • A.

        \(a//c\) 

      • B.

        \(a \bot c\)

      • C.

        \(a\)cắt \(c\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}a//b\\b//c\end{array} \right. \Rightarrow a//\,c\)(Hai đường thẳng cùng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)

      Câu 15 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 32

      Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

      • A.

        130\(^\circ \)

      • B.

        65\(^\circ \)

      • C.

        70\(^\circ \)

      • D.

        50\(^\circ \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 33

      Vì \(a \bot d,\,b \bot d\) nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

      Mà \(\widehat {{D_1}} + \widehat {ADE} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      Suy ra \(\widehat {{D_1}} + 130^\circ = 180^\circ \)

      \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ \)

      Vì a // b nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {DEB}\) (2 góc đồng vị) nên \(\widehat {DEB}\) = 50\(^\circ \)

      Câu 16 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 34

      Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

      • A.

        109\(^\circ \)

      • B.

        71\(^\circ \)

      • C.

        76\(^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 35

      Vì a \( \bot \)y và b \( \bot \)y nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

      \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị)

      Vì\(\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0} \Rightarrow \widehat {{B_2}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\)

      Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \left( {180^\circ - 38^\circ } \right):2 = 71^\circ \)

      Câu 17 :

      Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 36

      • A.

        900

      • B.

        880

      • C.

        920

      • D.

        980

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      + Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 37

      Kẻ đường thẳng d đi qua C, song song với đường thẳng a.

      Vì d // a, mà a // b nên d // b ( đường thẳng song song với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng song song với đường thẳng còn lại)

      Vì a // d nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_1}} = 30^\circ \Rightarrow \widehat {{C_1}} = 30^\circ \)

      Vì d // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{B_1}} = 62^\circ \Rightarrow \widehat {{C_2}} = 62^\circ \)

      Mà \(\widehat {ACB} = \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}\) nên \(\widehat {ACB}= 30^\circ + 62^\circ = 92^\circ \)

      Câu 18 :

      Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 38

      • A.

        56\(^\circ \)

      • B.

        124\(^\circ \)

      • C.

        152\(^\circ \)

      • D.

        146\(^\circ \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Sử dụng tính chất hình bình hành, suy ra số đo góc ABC.

      Bước 2: Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc suy ra số đo góc CBE.

      Bước 3: Sử dụng tính chất song song , suy ra góc AEB.

      Bước 4: Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra góc BED.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)( tính chất hình bình hành), mà \(\widehat {ADC} = 56^\circ \Rightarrow \widehat {ABC} = 56^\circ \)

      Vì Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {ABE} = \widehat {CBE} = \frac{1}{2}.\widehat {ABC} = \frac{1}{2}.56^\circ = 28^\circ \)

      Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC ( tính chất hình bình hành)

      \( \Rightarrow \widehat {AEB} = \widehat {CBE}\) ( 2 góc so le trong)

      \( \Rightarrow \widehat {AEB} = 28^\circ \)

      Ta có: \(\widehat {AEB} + \widehat {BED} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 28^\circ + \widehat {BED} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {BED} = 180^\circ - 28^\circ = 152^\circ \end{array}\)

      Câu 19 :

      Cho hình sau, biết a // b.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 39

      Phát biểu không đúng là:

      • A.

        \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

      • C.

        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

      • D.

        \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính chất 2 đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên:

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) nên khẳng định A đúng

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong) nên khẳng định B đúng

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \)( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) nên khẳng định C sai

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)( 2 góc đồng vị) nên khẳng định D đúng

      Câu 20 :

      Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

      • A.

        Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

      • B.

        Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

      • C.

        Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

      • D.

        Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.

      Câu 21 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

      • B.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

      • C.

        Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Tiên đề Ơ-clit: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song song với đường thẳng đó.”

      Câu 22 :

      Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      (I) Hai góc đồng vị bằng nhau;

      (II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;

      (III) Hai góc trong cùng phía bù nhau;

      (IV) Hai góc so le trong bằng nhau.

      • A.

         \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

         \(3\) 

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

      Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì:

      + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc so le ngoài bằng nhau.

      + Hai góc đồng vị bằng nhau

      + Hai góc trong cùng phía bù nhau

      Nên cả (I), (II), (III), (IV) đều đúng.

      Câu 23 :

      Cho hình vẽ dưới đây :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 40

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(a \bot b\)

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

      • D.

        \(a//b\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

      + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

      Lời giải chi tiết :

       Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

      Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

      Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

      Vậy A sai.

      Câu 24 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 41

      Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

      • A.

        \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

      • B.

        \(AB//C{\rm{D}}\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 42

      Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)

      \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

      Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)

      Vậy cả A, B đều đúng.

      Câu 25 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 43
      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({125^0}\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 44

      Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

      Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

      Câu 26 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 45
      • A.

        \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • B.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

      • C.

        \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

      • D.

        \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

      Lại có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

      Suy ra \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {100^0} = {80^0}.\)

      Câu 27 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 46

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AD//BE\)

      • B.

        \(BE//CG\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat A + \widehat {ABE} = 50^\circ + 130^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên $AD//BE.$

      Vì \(\widehat {CBE} + \widehat C = 140^\circ + 40^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên \(BE//CG.\)

      Vậy cả A, B đều đúng.

      Câu 28 :

      Cho hình 21 biết \(a \bot c\) và \(b \bot c\), đồng thời \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}.\) Tìm số đo \(\widehat {{D_5}}.\)

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 47
      • A.

        \({36^o}\)

      • B.

        \({79^o}\)

      • C.

        \({72^o}\)

      • D.

        \({54^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng:

      + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      + Tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều 0 48

      Theo đề bài: \(a \bot c\) và \(b \bot c\) nên \(\widehat {{A_1}} = \,\widehat {{B_1}} = {90^o}\), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

      Vì \(a//b\,\,(cmt)\) nên \(\widehat {{C_4}} + \widehat {{D_5}} = {180^o}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau) (1)

      Lại có: \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}\) suy ra \(\widehat {{C_4}} = \dfrac{{3\widehat {{D_5}}}}{2}\) (2)

      Thay (2) vào (1) ta được:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{3\widehat {{D_5}}}}{2} + \widehat {{D_5}} = {180^o}\\ \Rightarrow \dfrac{5}{2}\widehat {{D_5}} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {{D_5}} = {180^o}:\dfrac{5}{2} = {72^0}\end{array}\)

      Vậy \(\widehat {{D_5}} = {72^o}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Cánh diều - Tổng hợp kiến thức và bài tập

      Bài 3: Hai đường thẳng song song là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 7 Cánh diều. Việc nắm vững kiến thức về các dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      I. Kiến thức trọng tâm về hai đường thẳng song song

      Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức trọng tâm về hai đường thẳng song song:

      • Định nghĩa: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
      • Dấu hiệu nhận biết:
        • Nếu hai đường thẳng phân biệt có cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song.
        • Nếu hai đường thẳng phân biệt có cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song.
        • Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
        • Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
        • Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt tạo thành một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Tính chất:
        • Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
        • Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hai đường thẳng song song thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để xác định xem hai đường thẳng có song song hay không.
      2. Tính góc khi biết hai đường thẳng song song: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải sử dụng các tính chất của hai đường thẳng song song để tính các góc khi biết một số góc liên quan.
      3. Chứng minh hai đường thẳng song song: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải trình bày một cách logic để chứng minh hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu đã học.
      4. Bài tập ứng dụng: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song vào giải các bài toán thực tế.

      III. Luyện tập với bộ đề trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu để các em luyện tập:

      Câu 1: Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Đường thẳng c cắt a tại A và b tại B. Biết góc A = 60o. Tính góc B?

      • A. 60o
      • B. 120o
      • C. 90o
      • D. 30o

      Câu 2: Cho hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c. Biết góc so le trong tạo bởi a và c bằng 70o. Hỏi hai đường thẳng a và b có song song hay không? Vì sao?

      • A. Song song, vì có cặp góc so le trong bằng nhau.
      • B. Không song song, vì không có cặp góc so le trong bằng nhau.
      • C. Song song, vì có cặp góc đồng vị bằng nhau.
      • D. Không song song, vì không có cặp góc đồng vị bằng nhau.

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải bài tập trắc nghiệm về hai đường thẳng song song một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Vận dụng các kiến thức về dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song.
      • Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      V. Kết luận

      Hy vọng bộ đề trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về hai đường thẳng song song và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7