Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác, sách Cánh diều.

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về mối liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác, cũng như hiểu rõ và vận dụng được bất đẳng thức tam giác.

Hãy làm bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc để đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những kiến thức còn chưa nắm vững nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.

      \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

    • C.

      \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

    • A.

      \(BC < AB < AC\)

    • B.

      \(AC < AB < BC\)

    • C.

      \(AC < BC < AB\)

    • D.

      \(AB < BC < AC\)

    Câu 3 :

    Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

    • A.

      đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

    • B.

      đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

    • C.

      đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    • D.

      Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

    • A.

      \(\widehat C < \widehat B\) 

    • B.

      $\widehat C > \widehat B$

    • C.

      \(\widehat C = \widehat B\) 

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(AB < AC = BC\)

    • C.

      \(BC < AC = AB\)

    • D.

      \(AC < BC < AB\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

    • A.

      Chưa đủ điều kiện để so sánh

    • B.

      \(BD = CD\)

    • C.

      \(BD < CD\)

    • D.

      \(BD > CD\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BF > EF\)

    • B.

      \(EF < BC\)

    • C.

      \(BF < BC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

    • A.

      \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

    • B.

      \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

    • C.

      $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

    • D.

      \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

    • A.

      \(IB < IC\)

    • B.

      \(IC > IB\)

    • C.

      \(IB = IC\)

    • D.

      \(IB > IC\)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

    • B.

      \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

    • C.

      \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 11 :

    Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

    • A.

      \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

    • C.

      $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

    • D.

      \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(BC > AC > AB\)

    • C.

      \(BC < AC < AB\)

    • D.

      \(BC = AC < AB\)

    Câu 13 :

    Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

    • A.

      \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

    • B.

      \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

    • C.

      \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

    • D.

      \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.

      \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

    • C.

      \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\).

    Câu 2 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

    • A.

      \(BC < AB < AC\)

    • B.

      \(AC < AB < BC\)

    • C.

      \(AC < BC < AB\)

    • D.

      \(AB < BC < AC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính \(\widehat C\) và so sánh các góc của\(\Delta ABC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

    Xét \(\Delta ABC\) có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {35^0} - {90^0} = {55^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\)

    Câu 3 :

    Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

    • A.

      đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

    • B.

      đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

    • C.

      đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    • D.

      Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh \(8\,cm\) là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

    • A.

      \(\widehat C < \widehat B\) 

    • B.

      $\widehat C > \widehat B$

    • C.

      \(\widehat C = \widehat B\) 

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     - Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB + AC = 10cm\,\,\,\left( 1 \right)\\AC - AB = 4cm\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

    $ \Rightarrow AC = 10 - AB$ . Thế vào (2) ta được: \(10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3\,cm.\)

    \( \Rightarrow AC = 10 - 3 = 7\,cm.\)

    \( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C.\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(AB < AC = BC\)

    • C.

      \(BC < AC = AB\)

    • D.

      \(AC < BC < AB\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tính số đo \(\widehat B\) và \(\widehat C\) của \(\Delta ABC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

    Xét \(\Delta ABC\) có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}$

    Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat B + \widehat C = {110^0}\,\,\,\left( 1 \right)\\\widehat B - \widehat C = {30^0}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.$

    Từ \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat C = \widehat B - {30^0}.\) Thế vào (1) ta được:

    \(\widehat B + \widehat B - {30^0} = {110^0} \Rightarrow 2\widehat B = {140^0} \Rightarrow \widehat B = {70^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat C = {70^0} - {30^0} = {40^0}.\)

    \( \Rightarrow \widehat C < \widehat B = \widehat A\)\( \Rightarrow AB < AC = BC.\) ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

    • A.

      Chưa đủ điều kiện để so sánh

    • B.

      \(BD = CD\)

    • C.

      \(BD < CD\)

    • D.

      \(BD > CD\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

    + So sánh $CD$ với \(DE\) bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau

    + So sánh $DE$ với \(BC\) theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

    + Từ đó so sánh \(CD\) và \(BD.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

    Từ đề bài \(\widehat C > \widehat B \Rightarrow AB > AC.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

    Xét tam giác \(ACD\) và tam giác \(AED\) có

    + \(AC = AE\)

    + \(\widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)

    + Cạnh \(AD\) chung

    Suy ra \(\Delta ACD = \Delta AED\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow DE = CD\,\,\left( 1 \right)\) và \(\widehat {AED} = \widehat {ACD}\)

    Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \(\widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \(\widehat {BED} = 180^\circ - \widehat {AED}\) là góc tù, do đó \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\)

    Xét tam giác \(BED\) có \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\) suy ra \(BD > DE\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(DC < BD.\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BF > EF\)

    • B.

      \(EF < BC\)

    • C.

      \(BF < BC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

    Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

    Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {AEF} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

    \(\Rightarrow \widehat {BEF} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF > EF\,\,\left( 1 \right)\) nên A đúng

    Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {BFA} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

    \( \Rightarrow \widehat {BFC} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF < BC\,\left( 2 \right)\) nên C đúng

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(EF < BC\) nên B đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

    • A.

      \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

    • B.

      \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

    • C.

      $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

    • D.

      \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

     - Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta DCM\).

    - Chứng minh \(DC < AC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

    Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm).

    Ta có: \(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) ($2$ góc đối đỉnh).

    Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\)có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}AM = MD\left( {gt} \right)\\\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\left( {cmt} \right)\\BM = MC\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow AB = DC\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

    Lại có, \(AB < AC\left( {gt} \right)\left( 2 \right)\) . Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow DC < AC\).

    Xét \(\Delta ADC\) có: \(DC < AC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {CAD} < \widehat {CDA}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

    • A.

      \(IB < IC\)

    • B.

      \(IC > IB\)

    • C.

      \(IB = IC\)

    • D.

      \(IB > IC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

     - Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.

    - Chứng minh \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\) .

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

    Vì \(AB > AC \Rightarrow \widehat {ACB} > \widehat {ABC}\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

    Vì $BN$ là phân giác của \(\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {NBC} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất phân giác)

    Vì $CM$ là phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {MCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất phân giác)

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\) \(\Rightarrow \widehat {MCB} > \widehat {NBC}\,\,hay\,\,\,\widehat {ICB} > \widehat {IBC}.\)

    Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\left( {cmt} \right) \Rightarrow IB > IC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

    • B.

      \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

    • C.

      \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng hai định lý:

    - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

    - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

    Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

    $AB = AC$ (gt)

    \(\widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân)

    \(BD = EC\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (2 góc tương ứng) nên A đúng.

    Trên tia đối của tia $DA$ lấy điểm $F$ sao cho \(AD = DF\).

    Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta FDB\) có:

    \(AD = DF\left( {gt} \right)\)

    \(\widehat {ADE} = \widehat {BDF}\) (đối đỉnh)

    \(BD = DE\left( {gt} \right)\)

    $ \Rightarrow \Delta ADE = \Delta FDB\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {DAE} = \widehat {BFD}\\AE = BF\end{array} \right.$

    Ta có: \(\widehat {AEC} = \widehat B + \widehat {BAD}\) (tính chất góc ngoài của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {AEC} > \widehat B = \widehat C\) nên trong \(\Delta AEC\) suy ra \(AE < AC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\left( {gt} \right)\\BF = AE\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BF < AB\)

    Xét \(\Delta ABF\) có: \(BF < AB\left( {cmt} \right)\) suy ra \(\widehat {BFA} > \widehat {FAB}\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

    Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE} < \widehat {DAE}\) nên B, C đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 11 :

    Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

    • A.

      \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

    • C.

      $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

    • D.

      \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài các cạnh của tam giác

    - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AB = AC\)

    Chu vi tam giác $ABC$ là \(16\,cm\) nên ta có \(AB + AC + BC = 16 \Rightarrow 2AB = 16 - BC\)\( \Rightarrow 2.AB = 16 - 4\)

    \( \Rightarrow 2.AB = 12\)\( \Rightarrow AB = 6\,cm\) nên \(AB = AC > BC\)

    Vì \(AB = AC > BC\) nên \(\widehat C = \widehat B > \widehat A.\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(BC > AC > AB\)

    • C.

      \(BC < AC < AB\)

    • D.

      \(BC = AC < AB\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc

    - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Từ đề bài ta có \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7\) nên \(\dfrac{{\widehat A}}{3} = \dfrac{{\widehat B}}{5} = \dfrac{{\widehat C}}{7}\)\( \Rightarrow \widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Vì \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\) nên \(BC < AC < AB.\)

    \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

    \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

     Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    Câu 13 :

    Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

    • A.

      \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

    • B.

      \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

    • C.

      \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

    • D.

      \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng:

    + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

    \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

    \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

     Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.

        \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

      • C.

        \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

      • A.

        \(BC < AB < AC\)

      • B.

        \(AC < AB < BC\)

      • C.

        \(AC < BC < AB\)

      • D.

        \(AB < BC < AC\)

      Câu 3 :

      Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

      • A.

        đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

      • B.

        đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

      • C.

        đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      • D.

        Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

      • A.

        \(\widehat C < \widehat B\) 

      • B.

        $\widehat C > \widehat B$

      • C.

        \(\widehat C = \widehat B\) 

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(AB < AC = BC\)

      • C.

        \(BC < AC = AB\)

      • D.

        \(AC < BC < AB\)

      Câu 6 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

      • A.

        Chưa đủ điều kiện để so sánh

      • B.

        \(BD = CD\)

      • C.

        \(BD < CD\)

      • D.

        \(BD > CD\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BF > EF\)

      • B.

        \(EF < BC\)

      • C.

        \(BF < BC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

      • A.

        \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

      • B.

        \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

      • C.

        $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

      • D.

        \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

      • A.

        \(IB < IC\)

      • B.

        \(IC > IB\)

      • C.

        \(IB = IC\)

      • D.

        \(IB > IC\)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

      • B.

        \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

      • C.

        \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 11 :

      Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

      • A.

        \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

      • C.

        $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

      • D.

        \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(BC > AC > AB\)

      • C.

        \(BC < AC < AB\)

      • D.

        \(BC = AC < AB\)

      Câu 13 :

      Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

      • A.

        \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

      • B.

        \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

      • C.

        \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

      • D.

        \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.

        \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

      • C.

        \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\).

      Câu 2 :

      Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

      • A.

        \(BC < AB < AC\)

      • B.

        \(AC < AB < BC\)

      • C.

        \(AC < BC < AB\)

      • D.

        \(AB < BC < AC\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính \(\widehat C\) và so sánh các góc của\(\Delta ABC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

      Xét \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {35^0} - {90^0} = {55^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\)

      Câu 3 :

      Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

      • A.

        đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

      • B.

        đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

      • C.

        đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      • D.

        Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh \(8\,cm\) là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

      • A.

        \(\widehat C < \widehat B\) 

      • B.

        $\widehat C > \widehat B$

      • C.

        \(\widehat C = \widehat B\) 

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

       - Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB + AC = 10cm\,\,\,\left( 1 \right)\\AC - AB = 4cm\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      $ \Rightarrow AC = 10 - AB$ . Thế vào (2) ta được: \(10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3\,cm.\)

      \( \Rightarrow AC = 10 - 3 = 7\,cm.\)

      \( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C.\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(AB < AC = BC\)

      • C.

        \(BC < AC = AB\)

      • D.

        \(AC < BC < AB\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tính số đo \(\widehat B\) và \(\widehat C\) của \(\Delta ABC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

      Xét \(\Delta ABC\) có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}$

      Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat B + \widehat C = {110^0}\,\,\,\left( 1 \right)\\\widehat B - \widehat C = {30^0}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.$

      Từ \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat C = \widehat B - {30^0}.\) Thế vào (1) ta được:

      \(\widehat B + \widehat B - {30^0} = {110^0} \Rightarrow 2\widehat B = {140^0} \Rightarrow \widehat B = {70^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat C = {70^0} - {30^0} = {40^0}.\)

      \( \Rightarrow \widehat C < \widehat B = \widehat A\)\( \Rightarrow AB < AC = BC.\) ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)

      Câu 6 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

      • A.

        Chưa đủ điều kiện để so sánh

      • B.

        \(BD = CD\)

      • C.

        \(BD < CD\)

      • D.

        \(BD > CD\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

      + So sánh $CD$ với \(DE\) bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau

      + So sánh $DE$ với \(BC\) theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

      + Từ đó so sánh \(CD\) và \(BD.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

      Từ đề bài \(\widehat C > \widehat B \Rightarrow AB > AC.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

      Xét tam giác \(ACD\) và tam giác \(AED\) có

      + \(AC = AE\)

      + \(\widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)

      + Cạnh \(AD\) chung

      Suy ra \(\Delta ACD = \Delta AED\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow DE = CD\,\,\left( 1 \right)\) và \(\widehat {AED} = \widehat {ACD}\)

      Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \(\widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \(\widehat {BED} = 180^\circ - \widehat {AED}\) là góc tù, do đó \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\)

      Xét tam giác \(BED\) có \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\) suy ra \(BD > DE\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(DC < BD.\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BF > EF\)

      • B.

        \(EF < BC\)

      • C.

        \(BF < BC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

      Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

      Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {AEF} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

      \(\Rightarrow \widehat {BEF} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF > EF\,\,\left( 1 \right)\) nên A đúng

      Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {BFA} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

      \( \Rightarrow \widehat {BFC} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF < BC\,\left( 2 \right)\) nên C đúng

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(EF < BC\) nên B đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

      • A.

        \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

      • B.

        \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

      • C.

        $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

      • D.

        \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

       - Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta DCM\).

      - Chứng minh \(DC < AC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

      Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm).

      Ta có: \(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) ($2$ góc đối đỉnh).

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\)có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}AM = MD\left( {gt} \right)\\\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\left( {cmt} \right)\\BM = MC\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow AB = DC\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

      Lại có, \(AB < AC\left( {gt} \right)\left( 2 \right)\) . Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow DC < AC\).

      Xét \(\Delta ADC\) có: \(DC < AC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {CAD} < \widehat {CDA}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

      • A.

        \(IB < IC\)

      • B.

        \(IC > IB\)

      • C.

        \(IB = IC\)

      • D.

        \(IB > IC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

       - Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.

      - Chứng minh \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\) .

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

      Vì \(AB > AC \Rightarrow \widehat {ACB} > \widehat {ABC}\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

      Vì $BN$ là phân giác của \(\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {NBC} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất phân giác)

      Vì $CM$ là phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {MCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất phân giác)

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\) \(\Rightarrow \widehat {MCB} > \widehat {NBC}\,\,hay\,\,\,\widehat {ICB} > \widehat {IBC}.\)

      Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\left( {cmt} \right) \Rightarrow IB > IC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

      • B.

        \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

      • C.

        \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hai định lý:

      - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

      - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

      $AB = AC$ (gt)

      \(\widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân)

      \(BD = EC\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (2 góc tương ứng) nên A đúng.

      Trên tia đối của tia $DA$ lấy điểm $F$ sao cho \(AD = DF\).

      Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta FDB\) có:

      \(AD = DF\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {ADE} = \widehat {BDF}\) (đối đỉnh)

      \(BD = DE\left( {gt} \right)\)

      $ \Rightarrow \Delta ADE = \Delta FDB\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {DAE} = \widehat {BFD}\\AE = BF\end{array} \right.$

      Ta có: \(\widehat {AEC} = \widehat B + \widehat {BAD}\) (tính chất góc ngoài của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {AEC} > \widehat B = \widehat C\) nên trong \(\Delta AEC\) suy ra \(AE < AC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\left( {gt} \right)\\BF = AE\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BF < AB\)

      Xét \(\Delta ABF\) có: \(BF < AB\left( {cmt} \right)\) suy ra \(\widehat {BFA} > \widehat {FAB}\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

      Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE} < \widehat {DAE}\) nên B, C đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 11 :

      Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

      • A.

        \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

      • C.

        $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

      • D.

        \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài các cạnh của tam giác

      - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AB = AC\)

      Chu vi tam giác $ABC$ là \(16\,cm\) nên ta có \(AB + AC + BC = 16 \Rightarrow 2AB = 16 - BC\)\( \Rightarrow 2.AB = 16 - 4\)

      \( \Rightarrow 2.AB = 12\)\( \Rightarrow AB = 6\,cm\) nên \(AB = AC > BC\)

      Vì \(AB = AC > BC\) nên \(\widehat C = \widehat B > \widehat A.\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(BC > AC > AB\)

      • C.

        \(BC < AC < AB\)

      • D.

        \(BC = AC < AB\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc

      - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Từ đề bài ta có \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7\) nên \(\dfrac{{\widehat A}}{3} = \dfrac{{\widehat B}}{5} = \dfrac{{\widehat C}}{7}\)\( \Rightarrow \widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Vì \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\) nên \(BC < AC < AB.\)

      \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

      \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

       Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      Câu 13 :

      Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

      • A.

        \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

      • B.

        \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

      • C.

        \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

      • D.

        \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng:

      + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

      \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

      \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

       Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều

      Bài 2 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc khám phá mối quan hệ mật thiết giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, đồng thời giới thiệu và ứng dụng bất đẳng thức tam giác – một công cụ quan trọng để kiểm tra tính hợp lệ của một tam giác khi biết độ dài các cạnh.

      I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

      1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện: Trong một tam giác, cạnh lớn hơn đối diện với góc lớn hơn và ngược lại. Điều này có nghĩa là nếu ta biết độ lớn của một góc, ta có thể suy ra được thứ tự độ dài các cạnh đối diện với nó, và ngược lại.
      2. Bất đẳng thức tam giác: Bất đẳng thức tam giác khẳng định rằng tổng độ dài của hai cạnh bất kỳ trong một tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Cụ thể, với tam giác ABC có các cạnh a, b, c, ta có: a + b > c, a + c > b, b + c > a.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. So sánh độ dài các cạnh và góc: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện để so sánh độ dài các cạnh hoặc độ lớn các góc trong một tam giác cho trước.
      2. Kiểm tra tính hợp lệ của tam giác: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng bất đẳng thức tam giác để kiểm tra xem ba đoạn thẳng cho trước có thể tạo thành một tam giác hay không.
      3. Tìm khoảng giá trị của một cạnh: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm khoảng giá trị mà một cạnh của tam giác có thể nhận được khi biết độ dài hai cạnh còn lại.

      III. Hướng dẫn giải bài tập minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có góc B = 60 độ, góc C = 80 độ. Hỏi cạnh nào là cạnh lớn nhất, cạnh nào là cạnh nhỏ nhất?

      Giải: Vì góc C > góc B > góc A (suy ra từ tổng ba góc trong tam giác bằng 180 độ), nên cạnh AB > cạnh AC > cạnh BC. Vậy cạnh AB là cạnh lớn nhất, cạnh BC là cạnh nhỏ nhất.

      Ví dụ 2: Cho ba đoạn thẳng có độ dài 3cm, 4cm, 5cm. Hỏi có thể tạo thành một tam giác được không? Vì sao?

      Giải: Ta có: 3 + 4 = 7 > 5, 3 + 5 = 8 > 4, 4 + 5 = 9 > 3. Vì tổng độ dài hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn cạnh còn lại, nên ba đoạn thẳng này có thể tạo thành một tam giác.

      IV. Luyện tập trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tham gia vào các bài trắc nghiệm sau đây. Các bài trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những kiến thức còn chưa nắm vững.

      Câu 1:

      Trong tam giác ABC, biết AB = 5cm, BC = 7cm, AC = 9cm. Góc nào là góc lớn nhất?

      • A. Góc A
      • B. Góc B
      • C. Góc C
      Câu 2:

      Cho ba đoạn thẳng có độ dài 2cm, 3cm, 6cm. Hỏi có thể tạo thành một tam giác được không?

      • A. Có
      • B. Không

      V. Kết luận

      Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập trong bài này sẽ giúp các em có nền tảng vững chắc để học tập các kiến thức tiếp theo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7