Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực môn Toán lớp 7 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về giá trị tuyệt đối của một số thực.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(x < 0\) thì

    • A.

      $\left| x \right| = x$

    • B.

      $\left| x \right| = - x$

    • C.

      $\left| x \right| < 0$

    • D.

      $\left| x \right| = 0$

    Câu 2 :

    Giá trị tuyệt đối của \( - 1,5\) là

    • A.

      $1,5$

    • B.

      $ - 1,5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $ - 2$

    Câu 3 :

    Ta tìm được bao nhiêu số $x > 0$ thoả mãn $\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}2?$

    • A.

      $1$ số

    • B.

      $2$ số

    • C.

      $0$ số

    • D.

      $3$ số

    Câu 4 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4$

    • B.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right|{\rm{ }} = -{\rm{ }}0,4$

    • C.

      $\left| {-\,0,4} \right| = \pm {\rm{ }}0,4$

    • D.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right| = 0$

    Câu 5 :

    Tìm tất cả các giá trị $x$ thoả mãn : $\left| x \right| = \dfrac{1}{2}$.

    • A.

      \(x = 0\)

    • B.

      $x = \pm \;\dfrac{1}{2}$

    • C.

      $x = \;\dfrac{1}{2}$

    • D.

      \(x = - \dfrac{1}{2}\)

    Câu 6 :

    Tính $M{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| {-2,8} \right|{\rm{ }}:\left( {-0,7} \right).$

    • A.

      \(M = 4\)

    • B.

      $M = - 4$

    • C.

      $M = 0,4$

    • D.

      \(M = - 0,4\)

    Câu 7 :

    Tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| - 2 = - \dfrac{1}{4}\) là

    • A.

      \(\dfrac{{ - 14}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{14}}{5}\)

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(7,5 - 3\left| {5 - 2x} \right| = - 4,5\,?\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      $3$

    • D.

      \(2\)

    Câu 9 :

    Tính nhanh: $21,6 + 34,7 + 78,4 + 65,3$ , ta được kết quả là :

    • A.

      \(100\)

    • B.

      $200$

    • C.

      $300$

    • D.

      \(400\)

    Câu 10 :

    Với mọi \(x \in Q.\) Khẳng định nào dưới đây là sai?

    • A.

      \(|x|\, = \,| - x|\)

    • B.

      \(|x| < - x\)

    • C.

      \(|x|\, \ge 0\)

    • D.

      \(|x|\, \ge x\)

    Câu 11 :

    Cho biểu thức $A = \left| {x + 2,3} \right| - \left| { - 1,5} \right|$ . Khi $x = - 1$ thì giá trị của $A$ là:

    • A.

      \(1,7\)

    • B.

      \( - 0,2\)

    • C.

      \(0,2\)

    • D.

      \(2,8\)

    Câu 12 :

    Thực hiện phép tính \(\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 13,7} \right) + \left( { + 31} \right) + \left( { - 5,9} \right) + \left( { - 6,3} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \( - 1\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(2\)

    Câu 13 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 0,5} \right).5.\left( { - 50} \right).0,02.\left( { - 0,2} \right).2\) là

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \( - 0,2\)

    • C.

      \(-1\)

    • D.

      \(-0,5\)

    Câu 14 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = 5 + \left| {\dfrac{1}{5} - x} \right|\) là

    • A.

      \(\dfrac{5}{{26}}\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{26}}{5}\)

    Câu 15 :

    Biểu thức \(F = 2 - \left| {x + \dfrac{2}{3}} \right|\) đạt giá trị lớn nhất khi \(x\) bằng

    • A.

      \(x = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 16 :

    Với giá trị nào của \(x,\,y\) thì biểu thức \(C = 4 - \left| {5x - 5} \right| - \left| {3y + 12} \right|\) đạt giá trị lớn nhất?

    • A.

      \(x = 1;\,y = 4\)

    • B.

      \(x = - 4;\,y = 1\)

    • C.

      \(x = - 1;\,y = 4\)

    • D.

      \(x = 1;\,y = - 4\)

    Câu 17 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 3,5} \right| + \left| {x - 1,3} \right| = 0\,?\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 18 :

    Cho biểu thức \(P = \dfrac{5}{9} - \left| { - \dfrac{3}{5}} \right| + \left| {\dfrac{4}{9}} \right| + \left| {\dfrac{8}{5}} \right|\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(P = 0\)

    • B.

      \(P > 1\)

    • C.

      \(P < 2\)

    • D.

      \(P < 0\)

    Câu 19 :

    Rút gọn biểu thức \(A = \left| {x + 0,8} \right| - \left| {x - 2,5} \right| + 1,9\) khi \(x < - 0,8.\)

    • A.

      \( - 1,4\)

    • B.

      \(3,6\)

    • C.

      \(0,2\)

    • D.

      \(5,2\)

    Câu 20 :

    Tính giá trị biểu thức: \(K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\)

    • A.

      -3

    • B.

      -2,28

    • C.

      -5,6

    • D.

      -1

    Câu 21 :

    Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2\)

    • A.

      0

    • B.

      -2

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 22 :

    Cho x là 1 số thực bất kì, |x| là:

    • A.

      Một số âm

    • B.

      Một số dương

    • C.

      Một số không âm

    • D.

      Một sô không dương

    Câu 23 :

    Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|

    • A.

      x = -1,75

    • B.

      x = 1,75

    • C.

      x = -1,75; x = 1,75

    • D.

      x = -1,75 ; x = -3,25.

    Câu 24 :

    Tính: \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\)

    • A.

      \(\sqrt {11} \)

    • B.

      -\(\sqrt {11} \)

    • C.

      11

    • D.

      1

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(x < 0\) thì

    • A.

      $\left| x \right| = x$

    • B.

      $\left| x \right| = - x$

    • C.

      $\left| x \right| < 0$

    • D.

      $\left| x \right| = 0$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    nên nếu \(x < 0\) thì $\left| x \right| = - x$

    Câu 2 :

    Giá trị tuyệt đối của \( - 1,5\) là

    • A.

      $1,5$

    • B.

      $ - 1,5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $ - 2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| { - 1,5} \right| = - \left( { - 1,5} \right) = 1,5\)

    Câu 3 :

    Ta tìm được bao nhiêu số $x > 0$ thoả mãn $\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}2?$

    • A.

      $1$ số

    • B.

      $2$ số

    • C.

      $0$ số

    • D.

      $3$ số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| x \right| = 2\) suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = - 2\).

    Mà \(x > 0\)(gt) nên \(x = 2\) (TM).

    Có một số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Câu 4 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4$

    • B.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right|{\rm{ }} = -{\rm{ }}0,4$

    • C.

      $\left| {-\,0,4} \right| = \pm {\rm{ }}0,4$

    • D.

      $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right| = 0$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left| {-{\rm{ }}0,4} \right|{\rm{ }} = - {\rm{ }}\left( { - 0,4} \right) = 0,4$

    Câu 5 :

    Tìm tất cả các giá trị $x$ thoả mãn : $\left| x \right| = \dfrac{1}{2}$.

    • A.

      \(x = 0\)

    • B.

      $x = \pm \;\dfrac{1}{2}$

    • C.

      $x = \;\dfrac{1}{2}$

    • D.

      \(x = - \dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left| x \right| = \dfrac{1}{2}$ suy ra \(x = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(x = - \dfrac{1}{2}\).

    Câu 6 :

    Tính $M{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| {-2,8} \right|{\rm{ }}:\left( {-0,7} \right).$

    • A.

      \(M = 4\)

    • B.

      $M = - 4$

    • C.

      $M = 0,4$

    • D.

      \(M = - 0,4\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x \ge 0\\ - x\,{\rm{khi}}\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) sau đó thực hiện phép chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $M{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| {-2,8} \right|{\rm{ }}:\left( {-0,7} \right)$\( = 2,8:\left( { - 0,7} \right) = - 4\)

    Câu 7 :

    Tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| - 2 = - \dfrac{1}{4}\) là

    • A.

      \(\dfrac{{ - 14}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{14}}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng \(\left| A \right| = a\)

    TH1: $A = a$

    TH2: $A = - a$ .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| - 2 = - \dfrac{1}{4}\)

    $\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| = - \dfrac{1}{4} + 2$

    \(\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| = - \dfrac{1}{4} + \dfrac{8}{4}\)

    \(\left| {x + \dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{7}{4}\)

    TH1: \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{4}\)

    \(x = \dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{5}\)

    \(x = \dfrac{{35}}{{20}} - \dfrac{8}{{20}}\)

    \(x = \dfrac{{27}}{{20}}\)

    TH2: \(x + \dfrac{2}{5} = - \dfrac{7}{4}\)

    \(x = - \dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{5}\)

    \(x = - \dfrac{{35}}{{20}} - \dfrac{8}{{20}}\)

    \(x = \dfrac{{ - 43}}{{20}}\)

    Tổng các giá trị của \(x\) là \(\dfrac{{27}}{{20}} + \dfrac{{\left( { - 43} \right)}}{{20}} = \dfrac{{ - 16}}{{20}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) .

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(7,5 - 3\left| {5 - 2x} \right| = - 4,5\,?\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      $3$

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng \(\left| A \right| = a\)

    TH1: $A = a$

    TH2: $A = - a$ .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(7,5 - 3\left| {5 - 2x} \right| = - 4,5\,\)

    \(3\left| {5 - 2x} \right| = 7,5 - \left( { - 4,5} \right)\)

    \(3\left| {5 - 2x} \right| = 12\)

    \(\left| {5 - 2x} \right| = 12:3\)

    \(\left| {5 - 2x} \right| = 4\)

    TH1: \(5 - 2x = 4\)

    \(2x = 5 - 4\)

    \(2x = 1\)

    \(x = \dfrac{1}{2}\)

    TH2: \(5 - 2x = - 4\)

    \(2x = 5 - \left( { - 4} \right)\)

    \(2x = 9\)

    \(x = \dfrac{9}{2}\)

    Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{1}{2};\,x = \dfrac{9}{2}\) .

    Câu 9 :

    Tính nhanh: $21,6 + 34,7 + 78,4 + 65,3$ , ta được kết quả là :

    • A.

      \(100\)

    • B.

      $200$

    • C.

      $300$

    • D.

      \(400\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $21,6 + 34,7 + 78,4 + 65,3$\( = \left( {21,6 + 78,4} \right) + \left( {34,7 + 65,3} \right)\)\( = 100 + 100 = 200.\)

    Câu 10 :

    Với mọi \(x \in Q.\) Khẳng định nào dưới đây là sai?

    • A.

      \(|x|\, = \,| - x|\)

    • B.

      \(|x| < - x\)

    • C.

      \(|x|\, \ge 0\)

    • D.

      \(|x|\, \ge x\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) ta luôn có: \(\left| x \right| \ge 0;\,\left| x \right| = \left| { - x} \right|\) và \(\left| x \right| \ge x\).

    Nên B sai.

    Câu 11 :

    Cho biểu thức $A = \left| {x + 2,3} \right| - \left| { - 1,5} \right|$ . Khi $x = - 1$ thì giá trị của $A$ là:

    • A.

      \(1,7\)

    • B.

      \( - 0,2\)

    • C.

      \(0,2\)

    • D.

      \(2,8\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = - 1\) vào \(A\) sau đó tính giá trị biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 1\) vào \(A\) ta được

    \(A = \left| { - 1 + 2,3} \right| - \left| { - 1,5} \right| = \left| {1,3} \right| - \left| { - 1,5} \right|\) \( = 1,3 - 1,5 = - 0,2\).

    Câu 12 :

    Thực hiện phép tính \(\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 13,7} \right) + \left( { + 31} \right) + \left( { - 5,9} \right) + \left( { - 6,3} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \( - 1\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 13,7} \right) + \left( { + 31} \right) + \left( { - 5,9} \right) + \left( { - 6,3} \right)\)

    \( = \left[ {\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 5,9} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 13,7} \right) + \left( { - 6,3} \right)} \right] + 31\)

    \( = - 10 + \left( { - 20} \right) + 31\)

    \( = - 30 + 31\)

    \( = 1\)

    Câu 13 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 0,5} \right).5.\left( { - 50} \right).0,02.\left( { - 0,2} \right).2\) là

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \( - 0,2\)

    • C.

      \(-1\)

    • D.

      \(-0,5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 0,5} \right).5.\left( { - 50} \right).0,02.\left( { - 0,2} \right).2\)

    \( = \left[ {\left( { - 0,5} \right).2} \right].\left[ {\left( { - 50} \right).0,02} \right].\left[ {5.\left( { - 0,2} \right)} \right]\)

    \( = \left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) = - 1\)

    Câu 14 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = 5 + \left| {\dfrac{1}{5} - x} \right|\) là

    • A.

      \(\dfrac{5}{{26}}\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{26}}{5}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất: Với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) ta luôn có: \(\left| x \right| \ge 0\)

    Và với mọi số hữu tỉ \(a,\,b,c\): Nếu \(a \ge b\) thì \(a + c \ge b + c\) để tìm giá trị nhỏ nhất.

    Tổng quát: \(\left| A \right| + m \ge m\) , dấu “=” xảy ra khi \(A = 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) nên \(\left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| + 5 \ge 5\) với mọi \(x \in \mathbb{Q}\).

    Dấu “=” xảy ra khi \(\left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| = 0\) suy ra \(\dfrac{1}{5} - x = 0\) suy ra \(x = \dfrac{1}{5}\) .

    Giá trị nhỏ nhất của \(A\) là \(5\) khi \(x = \dfrac{1}{5}\) .

    Câu 15 :

    Biểu thức \(F = 2 - \left| {x + \dfrac{2}{3}} \right|\) đạt giá trị lớn nhất khi \(x\) bằng

    • A.

      \(x = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất: Với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) ta luôn có: \(\left| x \right| \ge 0\)

    Và với mọi số hữu tỉ \(a,\,b,c\): Nếu \(a \ge b\) thì \(c - a \le c - b\) để tìm giá trị lớn nhất.

    Tổng quát: \(m - \left| A \right| \le m\) , dấu “=” xảy ra khi \(A = 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) nên \(F = 2 - \left| {x + \dfrac{2}{3}} \right| \le 2\)với mọi \(x \in \mathbb{Q}\)

    Dấu “=” xảy ra khi \(x + \dfrac{2}{3} = 0\) suy ra \(x = - \dfrac{2}{3}\).

    Giá trị lớn nhất của \(F\) là \(2\) khi \(x = - \dfrac{2}{3}\).

    Câu 16 :

    Với giá trị nào của \(x,\,y\) thì biểu thức \(C = 4 - \left| {5x - 5} \right| - \left| {3y + 12} \right|\) đạt giá trị lớn nhất?

    • A.

      \(x = 1;\,y = 4\)

    • B.

      \(x = - 4;\,y = 1\)

    • C.

      \(x = - 1;\,y = 4\)

    • D.

      \(x = 1;\,y = - 4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất: Với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) ta luôn có: \(\left| x \right| \ge 0\)

    Và với mọi số hữu tỉ \(a,\,b,c\): Nếu \(a \ge b\) thì \(c - a \le c - b\) để tìm giá trị lớn nhất.

    Tổng quát: \(m - \left| A \right| - \left| B \right| \le m\) , dấu “=” xảy ra khi \(A = 0\)và \(B = 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left| {5x - 5} \right| \ge 0;\,\left| {3y + 12} \right| \ge 0\) với mọi \(x,\,y\) nên

    \(C = 4 - \left| {5x - 5} \right| - \left| {3y + 12} \right| \le 4\) với mọi \(x,y\)

    Dấu “=” xảy ra khi \(5x - 5 = 0\) và \(3y + 12 = 0\) suy ra \(x = 1\) và \(y = - 4\).

    Vậy giá trị lớn nhất của \(C\) là \(4\) khi \(x = 1;\,y = - 4\).

    Câu 17 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 3,5} \right| + \left| {x - 1,3} \right| = 0\,?\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất: Với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) ta luôn có: \(\left| x \right| \ge 0\) để đánh giá vế trái.

    Từ đó tìm được \(x\).

    Tổng quát: \(\left| A \right| + \left| B \right| = 0\) khi và chỉ khi \(A = 0\) và \(B = 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left| {x - 3,5} \right| \ge 0;\left| {x - 1,3} \right| \ge 0\) với mọi \(x\) nên \(\left| {x - 3,5} \right| + \left| {x - 1,3} \right| \ge 0\,\) với mọi \(x\).

    Để \(\left| {x - 3,5} \right| + \left| {x - 1,3} \right| = 0\,\) thì \(x - 3,5 = 0\) và \(x - 1,3 = 0\) suy ra \(x = 3,5\) và \(x = 1,3\)(vô lý vì \(x\) không thể đồng thời nhận cả hai giá trị).

    Không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 18 :

    Cho biểu thức \(P = \dfrac{5}{9} - \left| { - \dfrac{3}{5}} \right| + \left| {\dfrac{4}{9}} \right| + \left| {\dfrac{8}{5}} \right|\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(P = 0\)

    • B.

      \(P > 1\)

    • C.

      \(P < 2\)

    • D.

      \(P < 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa để phá dấu giá trị tuyệt đối sau đó thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(P = \dfrac{5}{9} - \left| { - \dfrac{3}{5}} \right| + \left| {\dfrac{4}{9}} \right| + \left| {\dfrac{8}{5}} \right|\)\( = \dfrac{5}{9} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{9} + \dfrac{8}{5} = \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{4}{9}} \right) + \left( {\dfrac{8}{5} - \dfrac{3}{5}} \right)\) \( = 1 + 1 = 2\)

    Vậy \(P = 2 > 1.\)

    Câu 19 :

    Rút gọn biểu thức \(A = \left| {x + 0,8} \right| - \left| {x - 2,5} \right| + 1,9\) khi \(x < - 0,8.\)

    • A.

      \( - 1,4\)

    • B.

      \(3,6\)

    • C.

      \(0,2\)

    • D.

      \(5,2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) và \(x < - 0,8\) để tính \(\left| {x + 0,8} \right|;\,\left| {x - 2,5} \right|\)

    + Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép cộng, trừ số thập phân để rút gọn biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(x < - 0,8\) hay \(x + 0,8 < 0\) nên \(\left| {x + 0,8} \right| = - (x + 0,8) = - x - 0,8\)

    Vì \(x < - 0,8\) nên \(x - 2,5 < 0\). Do đó \(\left| {x - 2,5} \right| = - (x - 2,5) = - x + 2,5\)

    Khi đó \(A = \left| {x + 0,8} \right| - \left| {x - 2,5} \right| + 1,9\)

    \( = - x - 0,8 - ( - x + 2,5) + 1,9\) 

    \( = - x - 0,8 + x - 2,5 + 1,9\)

    \( = ( - x + x) - (0,8 + 2,5 - 1,9)\)

    \( = - (0,8 + 2,5 - 1,9)\)

    \( = - 1,4\).

    Câu 20 :

    Tính giá trị biểu thức: \(K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\)

    • A.

      -3

    • B.

      -2,28

    • C.

      -5,6

    • D.

      -1

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính các giá trị tuyệt đối và lũy thừa

    + Nhóm các số hạng thích hợp với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\\ = 1,3 + \frac{9}{{25}} - 2,3 - \frac{{16}}{{25}} - 1\\ = \left( {1,3 - 2,3} \right) + \left( {\frac{9}{{25}} - \frac{{16}}{{25}}} \right) - 1\\ = ( - 1) + \frac{{ - 7}}{{25}} - 1\\ = \frac{{ - 25}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{25}} - \frac{{25}}{{25}}\\ = \frac{{ - 57}}{{25}}\\ = - 2,28\end{array}\)

    Câu 21 :

    Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2\)

    • A.

      0

    • B.

      -2

    • C.

      2

    • D.

      3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đánh giá:

    \(\begin{array}{l}|a| \ge 0,\forall a \in \mathbb{R}\\{b^2} \ge 0,{b^4} \ge 0,\forall b \in \mathbb{R}\end{array}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \[\left| { - x - 3} \right| \ge 0;{\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {x + 3} \right)^4} \ge 0,\forall x,y \in \mathbb{R}\]

    \( \Rightarrow \)\(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2 \ge 0 + 0 + 0 + 2 = 2\)

    Dấu “ = “ xảy ra khi –x – 3 = 0 ; y – 1 = 0 ; x + 3 = 0 \( \Leftrightarrow x = - 3;y = 1\)

    Vậy min A = 2 khi x = -3; y = 1

    Câu 22 :

    Cho x là 1 số thực bất kì, |x| là:

    • A.

      Một số âm

    • B.

      Một số dương

    • C.

      Một số không âm

    • D.

      Một sô không dương

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Giá trị tuyệt đối của 1 số thực a là khoảng cách tử điểm biểu diễn a đến gốc O trên trục số.

    Lời giải chi tiết :

    Giá trị tuyệt đối của 1 số thực khác 0 luôn là 1 số dương. Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0

    Giá trị tuyệt đối của 1 số thực bất kì là 1 số không âm.

    Câu 23 :

    Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|

    • A.

      x = -1,75

    • B.

      x = 1,75

    • C.

      x = -1,75; x = 1,75

    • D.

      x = -1,75 ; x = -3,25.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính |-1,5|

    Bước 2: |A| = k > 0 thì xảy ra 2 trường hợp:

    A = k hoặc A = - k

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: |2x + 5| = |-1,5|

    \( \Leftrightarrow \) |2x + 5| = 1,5

    \( \Leftrightarrow \left[ {_{2x + 5 = - 1,5}^{2x + 5 = 1,5}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{2x = - 6,5}^{2x = - 3,5}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{x = - 3,25}^{x = - 1,75}} \right.\)

    Vậy \(x \in \left\{ { - 1,75; - 3,25} \right\}\)

    Câu 24 :

    Tính: \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\)

    • A.

      \(\sqrt {11} \)

    • B.

      -\(\sqrt {11} \)

    • C.

      11

    • D.

      1

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Giá trị tuyệt đối của số - a là số a.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\) = \(\sqrt {11} \)

    Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

    Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực - Tổng quan

    Trong chương trình Toán 7, bài học về giá trị tuyệt đối của một số thực đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Giá trị tuyệt đối không chỉ là một khái niệm đơn thuần mà còn là công cụ hữu ích để giải quyết nhiều bài toán thực tế.

    1. Khái niệm giá trị tuyệt đối

    Giá trị tuyệt đối của một số thực a, ký hiệu là |a|, là khoảng cách từ điểm biểu diễn của a trên trục số đến điểm gốc 0. Nói cách khác:

    • |a| = a nếu a ≥ 0
    • |a| = -a nếu a < 0

    Ví dụ:

    • |5| = 5
    • |-3| = 3
    • |0| = 0

    2. Tính chất của giá trị tuyệt đối

    Giá trị tuyệt đối có một số tính chất quan trọng sau:

    1. |a| ≥ 0 với mọi số thực a
    2. |a| = | -a|
    3. |a + b| ≤ |a| + |b| (bất đẳng thức tam giác)
    4. |a - b| ≥ ||a| - |b||
    5. |a * b| = |a| * |b|
    6. |a / b| = |a| / |b| (với b ≠ 0)

    3. Ứng dụng của giá trị tuyệt đối

    Giá trị tuyệt đối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, bao gồm:

    • Giải phương trình và bất phương trình
    • Tính khoảng cách giữa hai điểm trên trục số
    • Chứng minh bất đẳng thức
    • Trong hình học giải tích

    4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa về giá trị tuyệt đối của một số thực:

    Câu 1: Tính giá trị của | -7 |

    A. -7

    B. 7

    C. 0

    D. Không xác định

    Đáp án: B

    Câu 2: Chọn câu đúng nhất:

    A. |a| luôn lớn hơn 0

    B. |a| luôn nhỏ hơn 0

    C. |a| luôn lớn hơn hoặc bằng 0

    D. |a| luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0

    Đáp án: C

    Câu 3: Tìm x biết |x| = 5

    A. x = 5

    B. x = -5

    C. x = 5 hoặc x = -5

    D. Không có giá trị x thỏa mãn

    Đáp án: C

    5. Luyện tập và củng cố kiến thức

    Để nắm vững kiến thức về giá trị tuyệt đối, các em nên luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, được phân loại theo mức độ khó, giúp các em dễ dàng lựa chọn và luyện tập.

    6. Mở rộng kiến thức

    Các em có thể tìm hiểu thêm về giá trị tuyệt đối trong các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, hoặc trên các trang web học toán uy tín. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về khái niệm này và ứng dụng nó vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

    7. Kết luận

    Bài học về giá trị tuyệt đối của một số thực là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 7. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7