Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh ôn luyện và kiểm tra kiến thức về tính chất ba đường phân giác trong tam giác, thuộc chương trình Toán 7 Cánh diều.

Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và hiểu sâu hơn về lý thuyết.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho tam giác \(ABC\) có phân giác \(AD\) thỏa mãn \(BD = 2DC.\) Trên tia đối tia \(CB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BC = CE.\) Khi đó tam giác \(ADE\) là tam giác:

    • A.

      Cân tại A

    • B.

      Vuông tại \(D\)

    • C.

      Vuông tại \(A\)

    • D.

      Vuông tại \(E\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AC = AB + IB\)

    • B.

      \(AC = AB + IA\)

    • C.

      \(AC = AB + IC\)

    • D.

      \(AC = BC + IB\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ \). Các đường phân giác $AD$ và \(BE.\) Tính số đo góc \(BED.\)

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({30^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AH \bot BC\) và \(\widehat {BAH} = 2.\widehat C\) . Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(E.\) Tia phân giác của góc \(BAH\) cắt \(BE\) ở \(I.\) Khi đó tam giác \(AIE\) là tam giác

    • A.

      Vuông cân tại \(I\)

    • B.

      Vuông cân tại \(E\)

    • C.

      Vuông cân tại \(A\)

    • D.

      Cân tại \(I\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ trung tuyến $AM.$ Gọi $D$ là một điểm nằm giữa $A$ và $M.$ Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác cân

    • B.

      Tam giác đều

    • C.

      Tam giác vuông

    • D.

      Tam giác vuông cân.

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

    • A.

      I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      A, I, G thẳng hàng

    • C.

      G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • D.

      Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I. Gọi $D,E$ là chân các đường vuông góc hạ từ $I$ đến các cạnh $AB$ và $AC.$ Khi đó ta có:

    • A.

      AI là đường cao của \(\Delta ABC\).

    • B.

      \(IA = IB = IC\) 

    • C.

      AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • D.

      \(ID = IE\).

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 2cm,CN = 3cm.$ Tính $MN?$

    • A.

      $5cm$

    • B.

      $6cm$

    • C.

      $7cm$

    • D.

      $8cm$

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\), các đường phân giác $BE$ và $CD$ của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại $I.$ Tính \(\widehat {BIC}\)?

    • A.

      \({125^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({105^0}\)

    • D.

      \({140^0}\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn câu đúng nhất:

    • A.

      Ba tia phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác

    • B.

      Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác

    • C.

      Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy

    • D.

      Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

    • A.

      \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

    • B.

      \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

    • C.

      \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

    • D.

      \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Câu 12 :

    Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) ta có

    • A.

      \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(B\)

    • B.

      \(E\) cách đều hai cạnh \(AB,\,AC.\)

    • C.

      \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(C.\)

    • D.

      \(EB = EC.\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho tam giác \(ABC\) có phân giác \(AD\) thỏa mãn \(BD = 2DC.\) Trên tia đối tia \(CB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BC = CE.\) Khi đó tam giác \(ADE\) là tam giác:

    • A.

      Cân tại A

    • B.

      Vuông tại \(D\)

    • C.

      Vuông tại \(A\)

    • D.

      Vuông tại \(E\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Kéo dài \(AC\) lấy điểm \(M\) sao cho: \(CM = AC\), kéo dài \(AD\) cắt \(BM\) tại \(H\)

    + Chứng minh \(D\) là trọng tâm của \(\Delta ABM\), từ đó chứng minh \(\Delta ABM\) cân tại \(A\)

    + Chứng minh \(\widehat {AHB} = {90^0}\), từ đó suy ra \(AD \bot BM\)

    + Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta MCB\,(c.g.c)\)

    + Chứng minh \(AE//BM\), từ đó suy ra tam giác \(ADE\) là tam giác gì.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

    Kéo dài \(AC\) lấy điểm \(M\) sao cho: \(CM = AC\), kéo dài \(AD\) cắt \(BM\) tại \(H\)

    Vì \(AD\) là phân giác của \(\widehat {BAM}\) nên \(\widehat {BAH} = \widehat {HAM} = \dfrac{{\widehat {BAM}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

    Xét \(\Delta ABM\) có: \(BC\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AM\), \(BD = 2DC\) (gt)

    Do đó \(D\) là trọng tâm của \(\Delta ABM\)

    Suy ra \(AD\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABM\)

    Xét \(\Delta ABM\) có: \(AD\) là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác

    Do đó \(\Delta ABM\) cân tại \(A\) \( \Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {AMB}\) (tính chất tam giác cân)

    Trong \(\Delta ABM\) có: \(\widehat {BAM} + \widehat {ABM} + \widehat {AMB} = {180^0}\) ( định lý tổng ba góc của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {BAM} + 2\widehat {ABM} = {180^0} \Rightarrow \dfrac{{\widehat {BAM}}}{2} + \widehat {ABM} = {90^0}\) hay \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = {90^0}\)

    Xét \(\Delta ABH\) có:

    \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} + \widehat {AHB} = {180^0}\) (định lý tổng ba góc của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {AHB} = {180^0} - (\widehat {BAH} + \widehat {ABH}) = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

    \( \Rightarrow AH \bot BM\) hay \(AD \bot BM\)

    Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta MCB\) có:

    \(AC = CM\)

    \(BC = CE\,(gt)\)

    \(\widehat {ACE} = \widehat {MCB}\) (hai góc đối đỉnh)

    \( \Rightarrow \Delta ACE = \Delta MCB\,(c.g.c)\) \( \Rightarrow \widehat {AEC} = \widehat {MBC}\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\widehat {AEC};\widehat {MBC}\) ở vị trí so le trong

    \( \Rightarrow AE//BM\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Mà \(AD \bot BM \Rightarrow AD \bot AE\) (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)

    Do đó \(\Delta ADE\) vuông tại \(A\).

    Câu 2 :

    Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AC = AB + IB\)

    • B.

      \(AC = AB + IA\)

    • C.

      \(AC = AB + IC\)

    • D.

      \(AC = BC + IB\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

    + Sử dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, chứng minh \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\)

    + Chứng minh \(BF = BD;\) \(AF = AE;CE = CD\)

    + Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\), chứng minh \(IB = IG\)

    + Chứng minh \(IG//AC\)

    + Chứng minh \(IG = GC\)

    + Từ các điều trên ta tính được \(AC\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

    Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

    Tam giác \(ABC\) có các đường phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) cắt nhau tại \(I\) nên \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\) (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

    Vì \(BI\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

    Xét \(\Delta BFI\) vuông tại \(F\) và \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) có:

     \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

    \(BI\) là cạnh chung

    Do đó \(\Delta BFI = \Delta BDI\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow BF = BD\) (hai cạnh tương ứng)

    Chứng minh tương tự ta có: \(AF = AE;CE = CD\).

    Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\).

    Xét \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) và \(\Delta GDI\) vuông tại \(D\) có:

    \(BD = DG\) (theo cách vẽ)

    \(DI\) là cạnh chung

    Do đó \(\Delta BDI = \Delta GDI\) (hai cạnh góc vuông) \( \Rightarrow IB = IG\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta IBG\) là tam giác cân tại \(I\)

    \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {IGB}\) (tính chất tam giác cân) \((1)\)

    Ta có: \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ACB} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \widehat {{B_1}}\) \((2)\)

    Từ \((1)\); \((2)\) suy ra: \( \Rightarrow \widehat {IGB} = \widehat {ACB}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(IG//AC\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Khi đó \(\widehat {{C_2}} = \widehat {GIC}\) (hai góc so le trong)

    Mặt khác: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_1}}\) (do \(CI\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

    \( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {GIC} \Rightarrow \Delta GIC\) cân tại \(G\) \( \Rightarrow IG = GC\) (định nghĩa tam giác cân)

    Ta có: \(AC = AE + CE\)

    \(\begin{array}{l} = AF + CD\\ = AF + DG + GC\\ = AF + BD + IG\\ = AF + BF + IB\\ = AB + IB\end{array}\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ \). Các đường phân giác $AD$ và \(BE.\) Tính số đo góc \(BED.\)

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({30^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lý về góc ngoài của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

    Gọi \(Ax\) là tia đối của tia \(AB.\) Ta có \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC} = 60^\circ \) nên \(\widehat {CAx} = 60^\circ .\)

    Xét \(\Delta ABD\) có \(AE\) là tia phân giác của góc ngoài đỉnh \(A,\)\(BE\) là tia phân giác của góc \(B\) và chúng cắt nhau tại \(E\) nên \(DE\) là phân giác góc ngoài của góc \(D.\)

    Mà \(\widehat {EDC}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(BED\) nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {BED} = \widehat {EDC}\)

    Do đó \(\widehat {BED} = \widehat {{D_1}} - \widehat {{B_1}} = \dfrac{{\widehat {ADC} - \widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{\widehat {BAD}}}{2} = 30^\circ \)

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AH \bot BC\) và \(\widehat {BAH} = 2.\widehat C\) . Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(E.\) Tia phân giác của góc \(BAH\) cắt \(BE\) ở \(I.\) Khi đó tam giác \(AIE\) là tam giác

    • A.

      Vuông cân tại \(I\)

    • B.

      Vuông cân tại \(E\)

    • C.

      Vuông cân tại \(A\)

    • D.

      Cân tại \(I\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc

    + Sử dụng định lý về góc ngoài của một góc

    + Từ đó suy ra tính chất tam giác \(AIE.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

    Xét tam giác \(AHB\) vuông ta có \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = 90^\circ \) mà \(\widehat {BAH} = 2\widehat C\) và \(\widehat {ABH} = 2.\widehat {IBH}\)

    Suy ra \(2\widehat C + 2.\widehat {IBH} = 90^\circ \Rightarrow 2\left( {\widehat C + \widehat {IBH}} \right) = 90^\circ \) \( \Rightarrow \widehat C + \widehat {EBH} = 45^\circ \) .

    Xét tam giác \(BEC\) có \(\widehat {IEA}\) là góc ngoài tại đỉnh \(E\) nên \(\widehat {AEI} = \widehat {ECB} + \widehat {EBC} = 45^\circ \)

    Xét tam giác \(AHB\) có \(\widehat {BAH} + \widehat {HBA} = 90^\circ \Rightarrow 2.\widehat {IAB} + 2.\widehat {IBA} = 90^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 90^\circ :2\)

    \( \Rightarrow \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 45^\circ \)

    Xét tam giác \(AIB\) có \(\widehat {AIE}\) là góc ngoài tại đỉnh \(I\) nên \(\widehat {AIE} = \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 45^\circ \)

    Xét tam giác \(IAE\) có \(\widehat {AIE} = 45^\circ = \widehat {AEI}\) suy ra \(\widehat {EAI} = 180^\circ - \widehat {AEI} - \widehat {AIE} = 90^\circ \) (tổng ba góc trong tam giác)

    Nên tam giác \(IAE\) vuông cân tại \(A.\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ trung tuyến $AM.$ Gọi $D$ là một điểm nằm giữa $A$ và $M.$ Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác cân

    • B.

      Tam giác đều

    • C.

      Tam giác vuông

    • D.

      Tam giác vuông cân.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

    Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) và AM là trung tuyến nên AM cũng là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) (tính chất tia phân giác)

    Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\) có:

    \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\left( {cmt} \right)\)

    AD chung

    \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow BD = DC\) (2 cạnh tương ứng)

    \( \Rightarrow \Delta BDC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

    • A.

      I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      A, I, G thẳng hàng

    • C.

      G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • D.

      Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

    Lời giải chi tiết :

    $I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác. Loại đáp án A.

    Ta có:\(\Delta ABC\) cân tại $A,I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên $AI$ vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Mà $G$ là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên $A,G,I$ thẳng hàng. Chọn B.

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I. Gọi $D,E$ là chân các đường vuông góc hạ từ $I$ đến các cạnh $AB$ và $AC.$ Khi đó ta có:

    • A.

      AI là đường cao của \(\Delta ABC\).

    • B.

      \(IA = IB = IC\) 

    • C.

      AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • D.

      \(ID = IE\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

    Xét \(\Delta ABC\) có các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\), suy ra AI là đường phân giác của \(\widehat A\) và I cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\) (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A, B và C.

    Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) nên \( \Rightarrow DI = IE\) (tính chất 3 đường phân giác của tam giác).

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 2cm,CN = 3cm.$ Tính $MN?$

    • A.

      $5cm$

    • B.

      $6cm$

    • C.

      $7cm$

    • D.

      $8cm$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tia phân giác của 1 góc, hai đường thẳng song song và tính chất tam giác cân.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

    Vì O là giao điểm của hai tia phân giác của các góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {CAB}\)(gt)

    Suy ra, CO là phân giác của \(\widehat {ACB}\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {ACO} = \widehat {BCO}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

    BO là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {OBC}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

    Vì MN // BC (gt) \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {MOB} = \widehat {OBC}\left( 3 \right)\\\widehat {NOC} = \widehat {OCB}\left( 4 \right)\end{array} \right.\) (so le trong)

    Từ (1) và (4) \( \Rightarrow \widehat {NOC} = \widehat {NCO} \Rightarrow \Delta NOC\) cân tại N (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow NO = NC = 3cm\) (tính chất tam giác cân)

    Từ (2) và (3) \( \Rightarrow \widehat {MOB} = \widehat {MBO} \Rightarrow \Delta MOB\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow MB = MO = 2cm\) (tính chất tam giác cân)

    \( \Rightarrow MN = MO + ON = 2 + 3 = 5cm.\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\), các đường phân giác $BE$ và $CD$ của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại $I.$ Tính \(\widehat {BIC}\)?

    • A.

      \({125^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({105^0}\)

    • D.

      \({140^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}\left( 1 \right)\)

    Vì $CD$ là phân giác của \(\widehat {ACB}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {DCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác)

    Vì $BE $ là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {CBE} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất tia phân giác)

    Từ $(1), (2)$ và $(3)$ \( \Rightarrow \widehat {DCB} + \widehat {CBE} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2} + \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{\widehat {ACB} + \widehat {ABC}}}{2} = {110^0}:2 = {55^0}\) hay \(\widehat {ICB} + \widehat {IBC} = {55^0}\left( * \right)\)

    Xét \(\Delta BIC\) có: \(\widehat {ICB} + \widehat {IBC} + \widehat {BIC} = {180^0}\left( {**} \right)\)( định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    Từ (*) và (**) \( \Rightarrow \widehat {BIC} = {180^0} - \left( {\widehat {ICB} + \widehat {IBC}} \right) = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)

    Câu 10 :

    Em hãy chọn câu đúng nhất:

    • A.

      Ba tia phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác

    • B.

      Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác

    • C.

      Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy

    • D.

      Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    + Trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến nên đáp án A sai. Loại đáp án A.

    + Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là đúng. Chọn đáp án B.

    + Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy sai vì tính chất này không phải đúng với mọi tam giác. Loại đáp án C.

    + Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó sai vì giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. Loại đáp án D.

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

    • A.

      \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

    • B.

      \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

    • C.

      \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

    • D.

      \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I\) mà ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Câu 12 :

    Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) ta có

    • A.

      \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(B\)

    • B.

      \(E\) cách đều hai cạnh \(AB,\,AC.\)

    • C.

      \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(C.\)

    • D.

      \(EB = EC.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) thì điểm \(E\) cách đều hai cạnh \(AB;AC.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho tam giác \(ABC\) có phân giác \(AD\) thỏa mãn \(BD = 2DC.\) Trên tia đối tia \(CB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BC = CE.\) Khi đó tam giác \(ADE\) là tam giác:

      • A.

        Cân tại A

      • B.

        Vuông tại \(D\)

      • C.

        Vuông tại \(A\)

      • D.

        Vuông tại \(E\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AC = AB + IB\)

      • B.

        \(AC = AB + IA\)

      • C.

        \(AC = AB + IC\)

      • D.

        \(AC = BC + IB\)

      Câu 3 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ \). Các đường phân giác $AD$ và \(BE.\) Tính số đo góc \(BED.\)

      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({30^0}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AH \bot BC\) và \(\widehat {BAH} = 2.\widehat C\) . Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(E.\) Tia phân giác của góc \(BAH\) cắt \(BE\) ở \(I.\) Khi đó tam giác \(AIE\) là tam giác

      • A.

        Vuông cân tại \(I\)

      • B.

        Vuông cân tại \(E\)

      • C.

        Vuông cân tại \(A\)

      • D.

        Cân tại \(I\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ trung tuyến $AM.$ Gọi $D$ là một điểm nằm giữa $A$ và $M.$ Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác cân

      • B.

        Tam giác đều

      • C.

        Tam giác vuông

      • D.

        Tam giác vuông cân.

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

      • A.

        I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        A, I, G thẳng hàng

      • C.

        G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • D.

        Cả 3 đáp án trên đều đúng

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I. Gọi $D,E$ là chân các đường vuông góc hạ từ $I$ đến các cạnh $AB$ và $AC.$ Khi đó ta có:

      • A.

        AI là đường cao của \(\Delta ABC\).

      • B.

        \(IA = IB = IC\) 

      • C.

        AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • D.

        \(ID = IE\).

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 2cm,CN = 3cm.$ Tính $MN?$

      • A.

        $5cm$

      • B.

        $6cm$

      • C.

        $7cm$

      • D.

        $8cm$

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\), các đường phân giác $BE$ và $CD$ của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại $I.$ Tính \(\widehat {BIC}\)?

      • A.

        \({125^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({105^0}\)

      • D.

        \({140^0}\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn câu đúng nhất:

      • A.

        Ba tia phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác

      • B.

        Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác

      • C.

        Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy

      • D.

        Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

      • A.

        \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

      • B.

        \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

      • C.

        \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

      • D.

        \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Câu 12 :

      Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) ta có

      • A.

        \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(B\)

      • B.

        \(E\) cách đều hai cạnh \(AB,\,AC.\)

      • C.

        \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(C.\)

      • D.

        \(EB = EC.\)

      Câu 1 :

      Cho tam giác \(ABC\) có phân giác \(AD\) thỏa mãn \(BD = 2DC.\) Trên tia đối tia \(CB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BC = CE.\) Khi đó tam giác \(ADE\) là tam giác:

      • A.

        Cân tại A

      • B.

        Vuông tại \(D\)

      • C.

        Vuông tại \(A\)

      • D.

        Vuông tại \(E\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Kéo dài \(AC\) lấy điểm \(M\) sao cho: \(CM = AC\), kéo dài \(AD\) cắt \(BM\) tại \(H\)

      + Chứng minh \(D\) là trọng tâm của \(\Delta ABM\), từ đó chứng minh \(\Delta ABM\) cân tại \(A\)

      + Chứng minh \(\widehat {AHB} = {90^0}\), từ đó suy ra \(AD \bot BM\)

      + Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta MCB\,(c.g.c)\)

      + Chứng minh \(AE//BM\), từ đó suy ra tam giác \(ADE\) là tam giác gì.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

      Kéo dài \(AC\) lấy điểm \(M\) sao cho: \(CM = AC\), kéo dài \(AD\) cắt \(BM\) tại \(H\)

      Vì \(AD\) là phân giác của \(\widehat {BAM}\) nên \(\widehat {BAH} = \widehat {HAM} = \dfrac{{\widehat {BAM}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

      Xét \(\Delta ABM\) có: \(BC\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AM\), \(BD = 2DC\) (gt)

      Do đó \(D\) là trọng tâm của \(\Delta ABM\)

      Suy ra \(AD\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABM\)

      Xét \(\Delta ABM\) có: \(AD\) là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác

      Do đó \(\Delta ABM\) cân tại \(A\) \( \Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {AMB}\) (tính chất tam giác cân)

      Trong \(\Delta ABM\) có: \(\widehat {BAM} + \widehat {ABM} + \widehat {AMB} = {180^0}\) ( định lý tổng ba góc của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {BAM} + 2\widehat {ABM} = {180^0} \Rightarrow \dfrac{{\widehat {BAM}}}{2} + \widehat {ABM} = {90^0}\) hay \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ABH\) có:

      \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} + \widehat {AHB} = {180^0}\) (định lý tổng ba góc của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {AHB} = {180^0} - (\widehat {BAH} + \widehat {ABH}) = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

      \( \Rightarrow AH \bot BM\) hay \(AD \bot BM\)

      Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta MCB\) có:

      \(AC = CM\)

      \(BC = CE\,(gt)\)

      \(\widehat {ACE} = \widehat {MCB}\) (hai góc đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta ACE = \Delta MCB\,(c.g.c)\) \( \Rightarrow \widehat {AEC} = \widehat {MBC}\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {AEC};\widehat {MBC}\) ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow AE//BM\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Mà \(AD \bot BM \Rightarrow AD \bot AE\) (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)

      Do đó \(\Delta ADE\) vuông tại \(A\).

      Câu 2 :

      Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AC = AB + IB\)

      • B.

        \(AC = AB + IA\)

      • C.

        \(AC = AB + IC\)

      • D.

        \(AC = BC + IB\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

      + Sử dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, chứng minh \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\)

      + Chứng minh \(BF = BD;\) \(AF = AE;CE = CD\)

      + Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\), chứng minh \(IB = IG\)

      + Chứng minh \(IG//AC\)

      + Chứng minh \(IG = GC\)

      + Từ các điều trên ta tính được \(AC\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

      Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

      Tam giác \(ABC\) có các đường phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) cắt nhau tại \(I\) nên \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\) (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

      Vì \(BI\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

      Xét \(\Delta BFI\) vuông tại \(F\) và \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) có:

       \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

      \(BI\) là cạnh chung

      Do đó \(\Delta BFI = \Delta BDI\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow BF = BD\) (hai cạnh tương ứng)

      Chứng minh tương tự ta có: \(AF = AE;CE = CD\).

      Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\).

      Xét \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) và \(\Delta GDI\) vuông tại \(D\) có:

      \(BD = DG\) (theo cách vẽ)

      \(DI\) là cạnh chung

      Do đó \(\Delta BDI = \Delta GDI\) (hai cạnh góc vuông) \( \Rightarrow IB = IG\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta IBG\) là tam giác cân tại \(I\)

      \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {IGB}\) (tính chất tam giác cân) \((1)\)

      Ta có: \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ACB} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \widehat {{B_1}}\) \((2)\)

      Từ \((1)\); \((2)\) suy ra: \( \Rightarrow \widehat {IGB} = \widehat {ACB}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(IG//AC\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Khi đó \(\widehat {{C_2}} = \widehat {GIC}\) (hai góc so le trong)

      Mặt khác: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_1}}\) (do \(CI\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

      \( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {GIC} \Rightarrow \Delta GIC\) cân tại \(G\) \( \Rightarrow IG = GC\) (định nghĩa tam giác cân)

      Ta có: \(AC = AE + CE\)

      \(\begin{array}{l} = AF + CD\\ = AF + DG + GC\\ = AF + BD + IG\\ = AF + BF + IB\\ = AB + IB\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ \). Các đường phân giác $AD$ và \(BE.\) Tính số đo góc \(BED.\)

      • A.

        \({55^0}\)

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({30^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lý về góc ngoài của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

      Gọi \(Ax\) là tia đối của tia \(AB.\) Ta có \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC} = 60^\circ \) nên \(\widehat {CAx} = 60^\circ .\)

      Xét \(\Delta ABD\) có \(AE\) là tia phân giác của góc ngoài đỉnh \(A,\)\(BE\) là tia phân giác của góc \(B\) và chúng cắt nhau tại \(E\) nên \(DE\) là phân giác góc ngoài của góc \(D.\)

      Mà \(\widehat {EDC}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(BED\) nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {BED} = \widehat {EDC}\)

      Do đó \(\widehat {BED} = \widehat {{D_1}} - \widehat {{B_1}} = \dfrac{{\widehat {ADC} - \widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{\widehat {BAD}}}{2} = 30^\circ \)

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AH \bot BC\) và \(\widehat {BAH} = 2.\widehat C\) . Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(E.\) Tia phân giác của góc \(BAH\) cắt \(BE\) ở \(I.\) Khi đó tam giác \(AIE\) là tam giác

      • A.

        Vuông cân tại \(I\)

      • B.

        Vuông cân tại \(E\)

      • C.

        Vuông cân tại \(A\)

      • D.

        Cân tại \(I\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc

      + Sử dụng định lý về góc ngoài của một góc

      + Từ đó suy ra tính chất tam giác \(AIE.\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

      Xét tam giác \(AHB\) vuông ta có \(\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = 90^\circ \) mà \(\widehat {BAH} = 2\widehat C\) và \(\widehat {ABH} = 2.\widehat {IBH}\)

      Suy ra \(2\widehat C + 2.\widehat {IBH} = 90^\circ \Rightarrow 2\left( {\widehat C + \widehat {IBH}} \right) = 90^\circ \) \( \Rightarrow \widehat C + \widehat {EBH} = 45^\circ \) .

      Xét tam giác \(BEC\) có \(\widehat {IEA}\) là góc ngoài tại đỉnh \(E\) nên \(\widehat {AEI} = \widehat {ECB} + \widehat {EBC} = 45^\circ \)

      Xét tam giác \(AHB\) có \(\widehat {BAH} + \widehat {HBA} = 90^\circ \Rightarrow 2.\widehat {IAB} + 2.\widehat {IBA} = 90^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 90^\circ :2\)

      \( \Rightarrow \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 45^\circ \)

      Xét tam giác \(AIB\) có \(\widehat {AIE}\) là góc ngoài tại đỉnh \(I\) nên \(\widehat {AIE} = \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = 45^\circ \)

      Xét tam giác \(IAE\) có \(\widehat {AIE} = 45^\circ = \widehat {AEI}\) suy ra \(\widehat {EAI} = 180^\circ - \widehat {AEI} - \widehat {AIE} = 90^\circ \) (tổng ba góc trong tam giác)

      Nên tam giác \(IAE\) vuông cân tại \(A.\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ trung tuyến $AM.$ Gọi $D$ là một điểm nằm giữa $A$ và $M.$ Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác cân

      • B.

        Tam giác đều

      • C.

        Tam giác vuông

      • D.

        Tam giác vuông cân.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) và AM là trung tuyến nên AM cũng là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\)

      \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) (tính chất tia phân giác)

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\) có:

      \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\left( {cmt} \right)\)

      AD chung

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow BD = DC\) (2 cạnh tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta BDC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

      • A.

        I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        A, I, G thẳng hàng

      • C.

        G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • D.

        Cả 3 đáp án trên đều đúng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất:

      Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

      Lời giải chi tiết :

      $I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác. Loại đáp án A.

      Ta có:\(\Delta ABC\) cân tại $A,I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên $AI$ vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Mà $G$ là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên $A,G,I$ thẳng hàng. Chọn B.

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I. Gọi $D,E$ là chân các đường vuông góc hạ từ $I$ đến các cạnh $AB$ và $AC.$ Khi đó ta có:

      • A.

        AI là đường cao của \(\Delta ABC\).

      • B.

        \(IA = IB = IC\) 

      • C.

        AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • D.

        \(ID = IE\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

      Xét \(\Delta ABC\) có các tia phân giác của \(\widehat B\)và \(\widehat C\)cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\), suy ra AI là đường phân giác của \(\widehat A\) và I cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\) (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A, B và C.

      Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) nên \( \Rightarrow DI = IE\) (tính chất 3 đường phân giác của tam giác).

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 2cm,CN = 3cm.$ Tính $MN?$

      • A.

        $5cm$

      • B.

        $6cm$

      • C.

        $7cm$

      • D.

        $8cm$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tia phân giác của 1 góc, hai đường thẳng song song và tính chất tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

      Vì O là giao điểm của hai tia phân giác của các góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {CAB}\)(gt)

      Suy ra, CO là phân giác của \(\widehat {ACB}\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {ACO} = \widehat {BCO}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

      BO là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {OBC}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

      Vì MN // BC (gt) \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {MOB} = \widehat {OBC}\left( 3 \right)\\\widehat {NOC} = \widehat {OCB}\left( 4 \right)\end{array} \right.\) (so le trong)

      Từ (1) và (4) \( \Rightarrow \widehat {NOC} = \widehat {NCO} \Rightarrow \Delta NOC\) cân tại N (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow NO = NC = 3cm\) (tính chất tam giác cân)

      Từ (2) và (3) \( \Rightarrow \widehat {MOB} = \widehat {MBO} \Rightarrow \Delta MOB\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow MB = MO = 2cm\) (tính chất tam giác cân)

      \( \Rightarrow MN = MO + ON = 2 + 3 = 5cm.\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\), các đường phân giác $BE$ và $CD$ của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại $I.$ Tính \(\widehat {BIC}\)?

      • A.

        \({125^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({105^0}\)

      • D.

        \({140^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}\left( 1 \right)\)

      Vì $CD$ là phân giác của \(\widehat {ACB}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {DCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác)

      Vì $BE $ là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {CBE} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất tia phân giác)

      Từ $(1), (2)$ và $(3)$ \( \Rightarrow \widehat {DCB} + \widehat {CBE} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2} + \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{\widehat {ACB} + \widehat {ABC}}}{2} = {110^0}:2 = {55^0}\) hay \(\widehat {ICB} + \widehat {IBC} = {55^0}\left( * \right)\)

      Xét \(\Delta BIC\) có: \(\widehat {ICB} + \widehat {IBC} + \widehat {BIC} = {180^0}\left( {**} \right)\)( định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      Từ (*) và (**) \( \Rightarrow \widehat {BIC} = {180^0} - \left( {\widehat {ICB} + \widehat {IBC}} \right) = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)

      Câu 10 :

      Em hãy chọn câu đúng nhất:

      • A.

        Ba tia phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác

      • B.

        Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác

      • C.

        Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy

      • D.

        Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      + Trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến nên đáp án A sai. Loại đáp án A.

      + Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là đúng. Chọn đáp án B.

      + Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy sai vì tính chất này không phải đúng với mọi tam giác. Loại đáp án C.

      + Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó sai vì giao điểm của ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. Loại đáp án D.

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

      • A.

        \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

      • B.

        \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

      • C.

        \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

      • D.

        \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I\) mà ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Câu 12 :

      Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) ta có

      • A.

        \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(B\)

      • B.

        \(E\) cách đều hai cạnh \(AB,\,AC.\)

      • C.

        \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(C.\)

      • D.

        \(EB = EC.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm \(E\) nằm trên tia phân giác góc \(A\) của tam giác \(ABC\) thì điểm \(E\) cách đều hai cạnh \(AB;AC.\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều - Giải chi tiết

      Bài 11 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào tính chất quan trọng của ba đường phân giác trong một tam giác. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng cần thiết. Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế chi tiết, kèm theo đáp án và lời giải thích để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này.

      I. Lý thuyết cơ bản về đường phân giác của tam giác

      Trước khi đi vào phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về đường phân giác của tam giác:

      • Định nghĩa: Đường phân giác của một góc của tam giác là tia phân giác của góc đó.
      • Tính chất: Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại một điểm. Điểm đồng quy này gọi là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác.
      • Đường phân giác và tính chất tỉ lệ: Nếu AD là đường phân giác của tam giác ABC (D thuộc BC) thì AB/AC = BD/DC.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường phân giác thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định đường phân giác: Đề bài yêu cầu xác định đường phân giác của một góc trong tam giác.
      2. Tính độ dài đoạn thẳng: Sử dụng tính chất tỉ lệ để tính độ dài các đoạn thẳng trên cạnh tam giác khi biết đường phân giác.
      3. Chứng minh tính chất: Chứng minh ba đường phân giác đồng quy.
      4. Ứng dụng tính chất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đường phân giác.

      III. Bộ câu hỏi trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết:

      Câu 1: Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác của góc BAC (D thuộc BC). Biết AB = 6cm, AC = 8cm, BD = 3cm. Tính độ dài DC?

      A. 4cm B. 5cm C. 6cm D. 7cm

      Đáp án: A

      Giải thích: Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có: AB/AC = BD/DC => 6/8 = 3/DC => DC = (3 * 8) / 6 = 4cm

      Câu 2: Trong tam giác ABC, ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại điểm I. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. I là trọng tâm của tam giác ABC. B. I là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC. C. I là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. D. I là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.

      Đáp án: C

      Giải thích: Theo tính chất ba đường phân giác đồng quy, điểm đồng quy là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác.

      Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác AD (D thuộc BC). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. AD là đường trung tuyến. B. AD là đường cao. C. AD là đường trung trực. D. Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án: D

      Giải thích: Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh góc cân đồng thời là đường trung tuyến và đường cao.

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường phân giác một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Áp dụng lý thuyết: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến đường phân giác.
      • Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      V. Kết luận

      Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn luyện và nắm vững kiến thức về tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7