Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực môn Toán lớp 7 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức về tập hợp số thực, các phép toán trên số thực và ứng dụng của chúng.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Số nguyên không phải số thực

    • B.

      Phân số không phải số thực

    • C.

      Số vô tỉ không phải số thực

    • D.

      Cả ba loại số trên đều là số thực.

    Câu 2 :

    Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 < - 5,...4$

    • A.

      $1;2;...9$

    • B.

      $0;1;2;...9$

    • C.

      $0$

    • D.

      $0;1$

    Câu 3 :

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

    • A.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)

    • B.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    Câu 4 :

    Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

    • A.

      $49$ hoặc $ - 49$

    • B.

      \(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)

    • C.

      \(\dfrac{7}{2}\)

    • D.

      \( \pm 14\)

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{87}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 87}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{87}}\)

    Câu 6 :

    Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A = B\)

    • D.

      \(A \ge B\)

    Câu 7 :

    Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

    • A.

      \(\dfrac{{87}}{5}\)

    • B.

      \(-35\)

    • C.

      \(35\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{87}}\)

    Câu 8 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      \(\dfrac{1}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{35}}\)

    Câu 9 :

    Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(x > 2\)

    • B.

      \(x < 0\)

    • C.

      \(0 < x < 1\)

    • D.

      \(x > 3\)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 11 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)

    • A.

      \(x = 49842\)

    • B.

      \(x = 498\)

    • C.

      \(x = 498420\)

    • D.

      \(x = 498425\)

    Câu 12 :

    Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 16\)

    • C.

      \(x = 9\)

    • D.

      \(x = 10\)

    Câu 13 :

    Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

    • A.

      \(\mathbb{Z}\)

    • B.

      \(\mathbb{F}\)

    • C.

      \(\mathbb{Q}\)

    • D.

      \(\mathbb{R}\)

    Câu 14 :

    So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)

    • A.

      \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

    • B.

      \(\sqrt {17} \) = 4,(12)

    • C.

      \(\sqrt {17} \)\( \le \)4,(12)

    • D.

      \(\sqrt {17} \) < 4,(12)

    Câu 15 :

    So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \)\(\sqrt {17} \)

    • A.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)

    • B.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)

    • C.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)

    • D.

      Không so sánh được

    Câu 16 :

    Chọn chữ số thích hợp điền vào dấu “…”

    -2,3….4 > - 2, (31)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      {1;2;3;4;5;6;7;8;9}

    • D.

      2

    Câu 17 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Mọi số vô tỉ đều là số thực

    • B.

      Mọi số thực đều là số vô tỉ.

    • C.

      Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

    • D.

      Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Số nguyên không phải số thực

    • B.

      Phân số không phải số thực

    • C.

      Số vô tỉ không phải số thực

    • D.

      Cả ba loại số trên đều là số thực.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ta dựa vào định nghĩa số thực: số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy số nguyên, phân số hay số vô tỉ đều là số thực

    Câu 2 :

    Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 < - 5,...4$

    • A.

      $1;2;...9$

    • B.

      $0;1;2;...9$

    • C.

      $0$

    • D.

      $0;1$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách so sánh hai số nguyên âm để tìm đáp án phù hợp

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng so sánh hai số nguyên âm ta thấy chỉ có $ - 5,07 < - 5,04$ . Do đó ô trống cần điền là số $0$

    Câu 3 :

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

    • A.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)

    • B.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các quy tắc so sánh: số âm với số âm, số dương với số dương, số âm với số dương.

    Lời giải chi tiết :

    Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \( - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}\) và \(0,5;\dfrac{4}{5}\).

    Nhóm 1: Vì \(\dfrac{3}{4} < \sqrt 2 + \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{3}{4} > - \left( {\sqrt 2 + \dfrac{3}{4}} \right) = - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}\).

    Lại có \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} < \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{1}{2} > - \dfrac{3}{4}\) suy ra \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4} < - \dfrac{3}{4} < - \dfrac{1}{2}\).

    Nhóm 2: \(0,5 = \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{10}} < \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5} \) suy ra \( 0,5 < \dfrac{4}{5}\).

    Vậy ta có dãy số tăng dần là \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\).

    Câu 4 :

    Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

    • A.

      $49$ hoặc $ - 49$

    • B.

      \(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)

    • C.

      \(\dfrac{7}{2}\)

    • D.

      \( \pm 14\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta áp dụng tính chất với \(a \ge 0\), đẳng thức \({x^2} = a \Leftrightarrow x = \sqrt a \) hoặc \(x = - \sqrt a \)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({x^2} = 7 \Leftrightarrow {x^2} = {\left( { \pm \sqrt 7 } \right)^2}\).

    Suy ra \(x = \sqrt 7 \) hoặc \(x = - \sqrt 7 \)

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{87}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 87}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{87}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Ta thực hiện phép tính dưới dấu căn trước.

    + Sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước cộng trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)

    \( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\)

    \( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) \)

    \(= \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{{90}}{5}} \right):\dfrac{5}{5} \)

    \(= \dfrac{{ - 87}}{5}:1 = \dfrac{{ - 87}}{5}\)

    Câu 6 :

    Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A = B\)

    • D.

      \(A \ge B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Ta tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn

    +) Sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện: nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước và ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(A = \left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right].\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}} \)

    \(A = \left[ { - 1,5 + 4.2,15 - 9.\dfrac{7}{6}} \right].\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

    \(A = \left[ { - 1,5 + 8,6 - \dfrac{{21}}{2}} \right].\dfrac{5}{4}\)

    \(A = \left[ {7,1 - 10,5} \right].1,25\)

    \(A = - 3,4.1,25\)

    \(A = - 4,25\)

    $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right]$

    $B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}\left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{7}{4}} \right)} \right]:\left[ {\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{9}} \right]$

    $B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{4}} \right]:\dfrac{5}{9}$

    $B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{9}{{10}}} \right]:\dfrac{5}{9}$

    $B = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 1}}{{10}}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}}$

    $B = \dfrac{{84}}{{50}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}} = \dfrac{{75}}{{50}} = \dfrac{3}{2}$

    Từ đó \(A < B\).

    Câu 7 :

    Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

    • A.

      \(\dfrac{{87}}{5}\)

    • B.

      \(-35\)

    • C.

      \(35\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{87}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phá ngoặc rồi cộng trừ các số hạng thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

    $=(-45,7)+(5,7+5,75-0,75)$$=-45,7+5,7+5$$=-40+5$$=-35$

    Câu 8 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      \(\dfrac{1}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{35}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{3}x = \dfrac{1}{{21}}\\x = \dfrac{1}{{21}}:\dfrac{5}{3}\\x = \dfrac{1}{{35}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{{35}}.\)

    Câu 9 :

    Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(x > 2\)

    • B.

      \(x < 0\)

    • C.

      \(0 < x < 1\)

    • D.

      \(x > 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

    Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0;x \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\)

    \(1,3.\left( {2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}}} \right) = 1,3\)

    \(2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}} = 1,3:1,3\)

    \(2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}} = 1\)

    \(2\sqrt x = 1 - \dfrac{9}{{11}}\)

    \(2\sqrt x = \dfrac{2}{{11}}\)

    \(\sqrt x = \dfrac{2}{{11}}:2\)

    \(\sqrt x = \dfrac{1}{{11}}\)

    \(x = \dfrac{1}{{121}}\)

     Vậy \(x = \dfrac{1}{{121}}\) nên \(0 < x < 1\).

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

     Đối với bài toán tìm $x$ có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta áp dụng quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) sau đó tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\)

    \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{4}\)

    \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{{19}}{{20}}\)

    Trường hợp 1: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{19}}{{20}}\)

    $\dfrac{3}{5}\sqrt x = \dfrac{{19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = 1$

    $\sqrt x = 1:\dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{3}$

    $x = \dfrac{{25}}{9}$

    Trường hợp 2: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{ - 19}}{{20}}\)

    $\dfrac{3}{5}\sqrt x = \dfrac{{ - 19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}}$

    $\dfrac{3}{5} \sqrt x = - \dfrac{9}{{10}}$

    $\sqrt x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}:\dfrac{3}{5}$

    \(\sqrt x = - \dfrac{3}{2} < 0\) (vô lý)

    Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{{25}}{9}\)

    Câu 11 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)

    • A.

      \(x = 49842\)

    • B.

      \(x = 498\)

    • C.

      \(x = 498420\)

    • D.

      \(x = 498425\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng qui tắc chuyển vế và mối quan hệ giữa các số hạng, mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương để tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7\)

    \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 77,7 + 12,3\)

    \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 90\)

    \(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 90.24,7\)

    \(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 2223\)

    \(7 + 0,004x = 2223.0,9\)

    \(7 + 0,004x = 2000,7\)

    \(0,004x = 1993,7\)

    \(x = 498425\)

    Vậy \(x = 498425\).

    Câu 12 :

    Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 16\)

    • C.

      \(x = 9\)

    • D.

      \(x = 10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Đầu tiên ta tách biểu thức đã cho về dạng một số nguyên cộng với một phân thức có tử là một số nguyên.

    - Để $D $ là một số nguyên thì phân thức được tách phải là số nguyên hay tử phải chia hết cho mẫu, hay mẫu là ước của tử.

    - Từ đó tìm ra $x$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}} \) \(= \dfrac{{\sqrt x + 2 - 5}}{{\sqrt x + 2}} \) \(= 1 - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\)

    Để \(D \in Z\) thì \(\left( {\sqrt x + 2} \right)\) phải thuộc $Z$ và là ước của $5.$

    Vì \(\left( {\sqrt x + 2} \right) > 0\) nên chỉ có hai trường hợp:

    Trường hợp 1: \(\sqrt x + 2 = 1\) suy ra \(\sqrt x = - 1\) (vô lý)

    Trường hợp 2: \(\sqrt x + 2 = 5 \) suy ra \(\sqrt x = 3 \) do đó \(x = 9\)(thỏa mãn).

    Vậy để \(D \in Z\) thì $x = 9$ (khi đó $D = 0$).

    Câu 13 :

    Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

    • A.

      \(\mathbb{Z}\)

    • B.

      \(\mathbb{F}\)

    • C.

      \(\mathbb{Q}\)

    • D.

      \(\mathbb{R}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu tập hợp các số thực

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp các số thực được kí hiệu là \(\mathbb{R}\)

    Câu 14 :

    So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)

    • A.

      \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

    • B.

      \(\sqrt {17} \) = 4,(12)

    • C.

      \(\sqrt {17} \)\( \le \)4,(12)

    • D.

      \(\sqrt {17} \) < 4,(12)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa các số thực về dạng số thập phân rồi so sánh 2 số thập phân.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\sqrt {17} \) = 4,1231056…..

    4,(12) = 4,1212…..

    Đi từ trái sang phải của 2 số thập phân, ta thấy các chữ số ở cùng hàng tương ứng bằng nhau, cho đến chữ số thập phân thức 3 thì 3 > 1 nên 4,1231056….. > 4,1212…..

    Vậy \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

    Câu 15 :

    So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \)\(\sqrt {17} \)

    • A.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)

    • B.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)

    • C.

      \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)

    • D.

      Không so sánh được

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    So sánh 2 căn thức: Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} = \sqrt {16} \)

    Vì 16 < 17 nên \(\sqrt {16} < \sqrt {17} \Rightarrow \sqrt {{{( - 4)}^2}} < \sqrt {17} \)

    Câu 16 :

    Chọn chữ số thích hợp điền vào dấu “…”

    -2,3….4 > - 2, (31)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      {1;2;3;4;5;6;7;8;9}

    • D.

      2

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào cách so sánh 2 số thập phân

    Chú ý: Nếu a > b thì –a < - b

    Lời giải chi tiết :

    -2,3….4 > - 2, (31)

    2,3…4 < 2,(31) = 2,3131

    Ta thấy, chỉ có chữ số 0 thỏa mãn do 2,304 < 2,3131

    Câu 17 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Mọi số vô tỉ đều là số thực

    • B.

      Mọi số thực đều là số vô tỉ.

    • C.

      Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

    • D.

      Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ

    Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Mọi số hữu tỉ đều là số thực.

    Lời giải chi tiết :

    Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên B sai

    Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

    Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều - Tổng quan

    Bài 2 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với tập hợp số thực (R). Đây là một trong những khái niệm nền tảng quan trọng trong toán học, mở rộng phạm vi các số mà học sinh đã biết (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ) để bao gồm cả các số vô tỉ. Việc nắm vững kiến thức về tập hợp số thực là bước đệm quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

    Các khái niệm chính trong Bài 2

    • Số thực: Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
    • Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là số nguyên và b khác 0.
    • Số vô tỉ: Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b. Ví dụ: √2, π, e.
    • Biểu diễn số thực trên trục số: Mỗi số thực đều có thể được biểu diễn bằng một điểm trên trục số.
    • Thứ tự trên tập hợp số thực: Các số thực có thể so sánh với nhau bằng các phép so sánh >, <, =.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    1. Nhận biết số thực: Xác định một số cho trước có phải là số thực, số hữu tỉ hay số vô tỉ.
    2. So sánh số thực: So sánh hai số thực cho trước.
    3. Biểu diễn số thực trên trục số: Xác định vị trí của một số thực trên trục số.
    4. Tính toán với số thực: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực.
    5. Ứng dụng của số thực: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực.

    Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

    Dạng 1: Nhận biết số thực

    Để nhận biết một số là số thực, số hữu tỉ hay số vô tỉ, ta cần xem xét cách biểu diễn của số đó. Nếu số đó có thể viết dưới dạng phân số a/b, thì nó là số hữu tỉ. Nếu không, thì nó là số vô tỉ. Tất nhiên, mọi số hữu tỉ và vô tỉ đều là số thực.

    Ví dụ:

    • 3/4 là số hữu tỉ (và là số thực).
    • √2 là số vô tỉ (và là số thực).
    • -5 là số hữu tỉ (và là số thực).

    Dạng 2: So sánh số thực

    Để so sánh hai số thực, ta có thể sử dụng các quy tắc so sánh số hữu tỉ và số vô tỉ. Nếu hai số thực đều là số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số và so sánh tử số. Nếu hai số thực đều là số vô tỉ, ta có thể sử dụng các phương pháp khác, chẳng hạn như so sánh bình phương của chúng.

    Ví dụ:

    So sánh √2 và 1.5

    Ta có √2 ≈ 1.414. Vì 1.414 < 1.5, nên √2 < 1.5.

    Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

    Để nắm vững kiến thức về tập hợp số thực, các em cần luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm. Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.

    Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
    • Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
    • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
    • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi thầy cô giáo.

    Kết luận

    Bài 2: Tập hợp R các số thực là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức về tập hợp số thực sẽ giúp các em học tốt các môn học khác và có nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7