Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 chương trình Kết nối tri thức.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:
A. \(\frac{3}{0}\)
B. \(- \frac{8}{5}\)
C. \(\frac{{2,1(3)}}{2}\)
D. \(\sqrt 2 \)
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. \( - \frac{3}{5} < 0\)
B. \(\frac{3}{{10}} < 0\)
C. \(- \frac{1}{2} > 3\)
D. \(- \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)
Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?
A. \(2\)
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \( - 2\)
D. \(0,2\)
Câu 4. Chọn khẳng định sai :
A. \( - \frac{3}{4} \in Q\)
B. \(\sqrt 3 \in I\)
C. \(2 \in I\)
D. \(0 \in R\)
Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?
A. \(0,7\)
B. \(7\)
C. \(\frac{1}{7}\)
D. \(- 0,7\)
Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)
B. \(\left| a \right| > \left| b \right|\)
C. \(|a| = |b|\)
D. \(|a| < b\)
Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:
A. \({30^0}\)
B. \({60^0}\)
C. \({90^0}\)
D. \({180^0}\)
Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:
A. \({30^0}\)
B. \({60^0}\)
C. \({150^0}\)
D. \({180^0}\)
Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(- \frac{2}{5}\)
C. \(\frac{7}{{22}}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:
A. 31600
B. 31592
C. 31550
D. 31500
Câu 11. Chọn câu đúng
A. Giả thiết của định lý là điều cho biết
B. Kết luận của định lý là điều được suy ra
C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra
D. Cả A,B đều đúng
Câu 12. Phát biểu định lý sau bằng lời:
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính
a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)
b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)
c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)
d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)
Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)
b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)
c) \(2x - 7 = 9\)
d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)
Câu 3. (2 điểm)
1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.
2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)
a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?
b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.
Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: B | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: C | Câu 5: A | Câu 6: B |
Câu 7. D | Câu 8. A | Câu 9. C | Câu 10. A | Câu 11. D | Câu 12. C |
Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:
\(A.\;\frac{3}{0}\) | \(B.\; - \frac{8}{5}\) |
\(C.\;\;\frac{{2,1(3)}}{2}\) | \(D.\;\;\sqrt 2 \) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số hữu tỉ đã học: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).
Lời giải
\(\frac{3}{0};\frac{{2,1\left( 3 \right)}}{2};\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.
\( - \frac{8}{5}\) là số hữu tỉ vì -8; 5 \( \in \mathbb{Z}\) và 5 \( \ne \) 0.
Đáp án B.
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:
\(A.\;\; - \frac{3}{5} < 0\) | \(B.\;\;\frac{3}{{10}} < 0\) |
\(C.\,\; - \frac{1}{2} > 3\) | \(D.\;\; - \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\) |
Phương pháp
So sánh các số hữu tỉ với 0.
Lời giải
Trong các khẳng định trên, chỉ có \( - \frac{3}{5} < 0\) là khẳng định đúng.
\(\frac{3}{{10}} > 0\) nên B sai.
\( - \frac{1}{2} < 0 < 3\) nên C sai.
\( - \frac{2}{3} < 0 < \frac{2}{3}\) nên D sai.
Đáp án A.
Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?
\(A.\;\;2\) | \(B.\;\frac{1}{2}\) |
\(C.\; - 2\) | \(D.\;\;0,2\) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số đối của số hữu tỉ
Lời giải
Số đối của số \( - \frac{1}{2}\) là \(\frac{1}{2}\).
Đáp án B.
Câu 4. Chọn khẳng định sai :
\(A.\; - \frac{3}{4} \in Q\) | \(B.\,\,\sqrt 3 \in I\) |
\(C.\;2 \in I\) | \(D.\;\;0 \in R\) |
Phương pháp
Dựa vào các tập hợp số đã học.
Lời giải
Tập hợp I là tập số vô tỉ nên \(2 \notin I\).
Đáp án C.
Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?
\(A.\;0,7\) | \(B.\;\;7\) |
\(C.\;\frac{1}{7}\) | \(D.\; - 0,7\) |
Phương pháp
Giá trị tuyệt đối của số a < 0 là – a.
Lời giải
Vì – 0,7 < 0 nên giá trị tuyệt đối của – 0,7 là 0,7.
Đáp án A.
Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A.\;\;\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\) | \(B.\;\left| a \right| > \left| b \right|\) |
\(C.|a| = |b|\) | \(D.|a| < b\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất của giá trị tuyệt đối
Lời giải
Vì a, b < 0 nên |a| = -a; |b| = -b
Vì a < b < 0 nên -a > -b > 0 hay |a| > |b|
Đáp án B.
Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:
\(A{.30^0}\) | \(B{.60^0}\) |
\(C{.90^0}\) | \(D{.180^0}\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
Lời giải
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 1800.
Đáp án D.
Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:
\(A{.30^0}\) | \(B{.60^0}\) |
\(C{.150^0}\) | \(D{.180^0}\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
Lời giải
Ta thấy \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'} = {30^0}\).
Đáp án A.
Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
\(A.\frac{1}{2}\) | \(B. - \frac{2}{5}\) |
\(C.\frac{7}{{22}}\) | \(D.\frac{3}{4}\) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải
Ta có:
A. \(\frac{1}{2} = 0,5\).
B. \( - \frac{2}{5} = - 0,4\).
C. \(\frac{7}{{22}} = 0,3181818... = 0,3\left( {18} \right)\).
D. \(\frac{3}{4} = 0,75\).
Vậy số \(\frac{7}{{22}}\) viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đáp án C.
Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:
A. 31600 | B. 31592 |
C. 31550 | D. 31500 |
Phương pháp
Dựa vào cách làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước.
Lời giải
Số 31591,55 làm tròn với độ chính xác 50 ta được 31600.
Đáp án A.
Câu 11. Chọn câu đúng
A. Giả thiết của định lý là điều cho biết
B. Kết luận của định lý là điều được suy ra
C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra
D. Cả A,B đều đúng
Phương pháp
Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.
Lời giải
Giả thiết của định lý là điều cho biết.
Kết luận của định lý là điều được suy ra.
=> Cả A và B đều đúng.
Đáp án D.
Câu 12: Phát biểu định lý sau bằng lời:
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Phương pháp
Dựa vào cách phát biểu định lý đã học.
Lời giải
Định lý trên được phát biểu bằng lời như sau: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Đáp án C.
Phần tự luận.
Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính
a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\) | b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\) |
c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\) | d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc tính số hữu tỉ.
Lời giải
a) \(\frac{{ - 3}}{5} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 27}}{{45}} + \frac{{20}}{{45}} = \frac{{ - 7}}{{45}}\)
b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{7}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{16}}\)
c) \(\frac{{ - 2}}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + 6\)\( = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{18}}{3} = \frac{{17}}{3}\)
d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{5} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{{36 + 35}}{{20}}} \right)\)\( = \frac{9}{{10}} - \frac{{71}}{{20}} = \frac{{18 - 71}}{{20}} = - \frac{{53}}{{20}}\)
Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\) | b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\) |
c) \(2x - 7 = 9\) | d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính để tìm x.
Lời giải
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\) \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{1}{4}\) | b) \(x - \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\) \(\begin{array}{l}x + \frac{5}{7} = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7}\\x = - \frac{1}{{14}}\end{array}\) Vậy \(x = - \frac{1}{{14}}\). |
c) \(2x - 7 = 9\) \(\begin{array}{l}2x = 9 + 7\\x = 16:2\\x = 8\end{array}\) Vậy \(x = 8\). | d) \({x^2} = 4(x > 0)\) \(\begin{array}{l}x = \sqrt 4 \\x = 2\end{array}\) Vậy \(x = 2\). |
Câu 3. (2 điểm)
1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.
2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)
a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?
b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.
Phương pháp
1. Dựa vào tính chất của đường phân giác.
2. Chứng minh hai góc so le trong của đường thẳng mn và pq bằng nhau.
Dựa vào đường thẳng zt // xy nên cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong của hai đường thẳng này bằng nhau, ta tính được góc tAq và góc KAz.
Lời giải
1. Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên
\(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.80^0} = {40^0}\)
2.
a) Ta thấy \(\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {50^0}\). Mà \(\widehat {mHK}\) và \(\widehat {HKq}\) là hai góc ở vị trí so le trong nên đường thẳng mn song song với pq.
b) - Vì zt // xy nên \(\widehat {tAq} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc đồng vị).
- Vì zt//xy nên \(\widehat {KAz} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc so le trong).
Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)
Phương pháp
Nhóm nhân tử chung và rút gọn biểu thức.
Lời giải
\(\begin{array}{l}A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\\\;\;\; = \frac{{{2^{13}}{{.5}^7}.({2^{17}} + {5^{20}})}}{{{2^{10}}{{.5}^7}({2^{17}} + {5^{20}})}} = {2^3}\end{array}\)
Tải về
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:
A. \(\frac{3}{0}\)
B. \(- \frac{8}{5}\)
C. \(\frac{{2,1(3)}}{2}\)
D. \(\sqrt 2 \)
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. \( - \frac{3}{5} < 0\)
B. \(\frac{3}{{10}} < 0\)
C. \(- \frac{1}{2} > 3\)
D. \(- \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)
Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?
A. \(2\)
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \( - 2\)
D. \(0,2\)
Câu 4. Chọn khẳng định sai :
A. \( - \frac{3}{4} \in Q\)
B. \(\sqrt 3 \in I\)
C. \(2 \in I\)
D. \(0 \in R\)
Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?
A. \(0,7\)
B. \(7\)
C. \(\frac{1}{7}\)
D. \(- 0,7\)
Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)
B. \(\left| a \right| > \left| b \right|\)
C. \(|a| = |b|\)
D. \(|a| < b\)
Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:
A. \({30^0}\)
B. \({60^0}\)
C. \({90^0}\)
D. \({180^0}\)
Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:
A. \({30^0}\)
B. \({60^0}\)
C. \({150^0}\)
D. \({180^0}\)
Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(- \frac{2}{5}\)
C. \(\frac{7}{{22}}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:
A. 31600
B. 31592
C. 31550
D. 31500
Câu 11. Chọn câu đúng
A. Giả thiết của định lý là điều cho biết
B. Kết luận của định lý là điều được suy ra
C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra
D. Cả A,B đều đúng
Câu 12. Phát biểu định lý sau bằng lời:
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính
a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)
b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)
c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)
d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)
Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)
b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)
c) \(2x - 7 = 9\)
d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)
Câu 3. (2 điểm)
1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.
2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)
a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?
b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.
Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: B | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: C | Câu 5: A | Câu 6: B |
Câu 7. D | Câu 8. A | Câu 9. C | Câu 10. A | Câu 11. D | Câu 12. C |
Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:
\(A.\;\frac{3}{0}\) | \(B.\; - \frac{8}{5}\) |
\(C.\;\;\frac{{2,1(3)}}{2}\) | \(D.\;\;\sqrt 2 \) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số hữu tỉ đã học: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).
Lời giải
\(\frac{3}{0};\frac{{2,1\left( 3 \right)}}{2};\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.
\( - \frac{8}{5}\) là số hữu tỉ vì -8; 5 \( \in \mathbb{Z}\) và 5 \( \ne \) 0.
Đáp án B.
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:
\(A.\;\; - \frac{3}{5} < 0\) | \(B.\;\;\frac{3}{{10}} < 0\) |
\(C.\,\; - \frac{1}{2} > 3\) | \(D.\;\; - \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\) |
Phương pháp
So sánh các số hữu tỉ với 0.
Lời giải
Trong các khẳng định trên, chỉ có \( - \frac{3}{5} < 0\) là khẳng định đúng.
\(\frac{3}{{10}} > 0\) nên B sai.
\( - \frac{1}{2} < 0 < 3\) nên C sai.
\( - \frac{2}{3} < 0 < \frac{2}{3}\) nên D sai.
Đáp án A.
Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?
\(A.\;\;2\) | \(B.\;\frac{1}{2}\) |
\(C.\; - 2\) | \(D.\;\;0,2\) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số đối của số hữu tỉ
Lời giải
Số đối của số \( - \frac{1}{2}\) là \(\frac{1}{2}\).
Đáp án B.
Câu 4. Chọn khẳng định sai :
\(A.\; - \frac{3}{4} \in Q\) | \(B.\,\,\sqrt 3 \in I\) |
\(C.\;2 \in I\) | \(D.\;\;0 \in R\) |
Phương pháp
Dựa vào các tập hợp số đã học.
Lời giải
Tập hợp I là tập số vô tỉ nên \(2 \notin I\).
Đáp án C.
Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?
\(A.\;0,7\) | \(B.\;\;7\) |
\(C.\;\frac{1}{7}\) | \(D.\; - 0,7\) |
Phương pháp
Giá trị tuyệt đối của số a < 0 là – a.
Lời giải
Vì – 0,7 < 0 nên giá trị tuyệt đối của – 0,7 là 0,7.
Đáp án A.
Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A.\;\;\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\) | \(B.\;\left| a \right| > \left| b \right|\) |
\(C.|a| = |b|\) | \(D.|a| < b\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất của giá trị tuyệt đối
Lời giải
Vì a, b < 0 nên |a| = -a; |b| = -b
Vì a < b < 0 nên -a > -b > 0 hay |a| > |b|
Đáp án B.
Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:
\(A{.30^0}\) | \(B{.60^0}\) |
\(C{.90^0}\) | \(D{.180^0}\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
Lời giải
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 1800.
Đáp án D.
Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:
\(A{.30^0}\) | \(B{.60^0}\) |
\(C{.150^0}\) | \(D{.180^0}\) |
Phương pháp
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
Lời giải
Ta thấy \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'} = {30^0}\).
Đáp án A.
Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
\(A.\frac{1}{2}\) | \(B. - \frac{2}{5}\) |
\(C.\frac{7}{{22}}\) | \(D.\frac{3}{4}\) |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải
Ta có:
A. \(\frac{1}{2} = 0,5\).
B. \( - \frac{2}{5} = - 0,4\).
C. \(\frac{7}{{22}} = 0,3181818... = 0,3\left( {18} \right)\).
D. \(\frac{3}{4} = 0,75\).
Vậy số \(\frac{7}{{22}}\) viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đáp án C.
Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:
A. 31600 | B. 31592 |
C. 31550 | D. 31500 |
Phương pháp
Dựa vào cách làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước.
Lời giải
Số 31591,55 làm tròn với độ chính xác 50 ta được 31600.
Đáp án A.
Câu 11. Chọn câu đúng
A. Giả thiết của định lý là điều cho biết
B. Kết luận của định lý là điều được suy ra
C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra
D. Cả A,B đều đúng
Phương pháp
Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.
Lời giải
Giả thiết của định lý là điều cho biết.
Kết luận của định lý là điều được suy ra.
=> Cả A và B đều đúng.
Đáp án D.
Câu 12: Phát biểu định lý sau bằng lời:
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Phương pháp
Dựa vào cách phát biểu định lý đã học.
Lời giải
Định lý trên được phát biểu bằng lời như sau: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Đáp án C.
Phần tự luận.
Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính
a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\) | b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\) |
c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\) | d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc tính số hữu tỉ.
Lời giải
a) \(\frac{{ - 3}}{5} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 27}}{{45}} + \frac{{20}}{{45}} = \frac{{ - 7}}{{45}}\)
b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{7}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{16}}\)
c) \(\frac{{ - 2}}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + 6\)\( = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{18}}{3} = \frac{{17}}{3}\)
d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{5} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{{36 + 35}}{{20}}} \right)\)\( = \frac{9}{{10}} - \frac{{71}}{{20}} = \frac{{18 - 71}}{{20}} = - \frac{{53}}{{20}}\)
Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\) | b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\) |
c) \(2x - 7 = 9\) | d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính để tìm x.
Lời giải
a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\) \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{1}{4}\) | b) \(x - \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\) \(\begin{array}{l}x + \frac{5}{7} = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7}\\x = - \frac{1}{{14}}\end{array}\) Vậy \(x = - \frac{1}{{14}}\). |
c) \(2x - 7 = 9\) \(\begin{array}{l}2x = 9 + 7\\x = 16:2\\x = 8\end{array}\) Vậy \(x = 8\). | d) \({x^2} = 4(x > 0)\) \(\begin{array}{l}x = \sqrt 4 \\x = 2\end{array}\) Vậy \(x = 2\). |
Câu 3. (2 điểm)
1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.
2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)
a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?
b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.
Phương pháp
1. Dựa vào tính chất của đường phân giác.
2. Chứng minh hai góc so le trong của đường thẳng mn và pq bằng nhau.
Dựa vào đường thẳng zt // xy nên cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong của hai đường thẳng này bằng nhau, ta tính được góc tAq và góc KAz.
Lời giải
1. Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên
\(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.80^0} = {40^0}\)
2.
a) Ta thấy \(\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {50^0}\). Mà \(\widehat {mHK}\) và \(\widehat {HKq}\) là hai góc ở vị trí so le trong nên đường thẳng mn song song với pq.
b) - Vì zt // xy nên \(\widehat {tAq} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc đồng vị).
- Vì zt//xy nên \(\widehat {KAz} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc so le trong).
Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)
Phương pháp
Nhóm nhân tử chung và rút gọn biểu thức.
Lời giải
\(\begin{array}{l}A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\\\;\;\; = \frac{{{2^{13}}{{.5}^7}.({2^{17}} + {5^{20}})}}{{{2^{10}}{{.5}^7}({2^{17}} + {5^{20}})}} = {2^3}\end{array}\)
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.
Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 sẽ có cấu trúc tương tự như sau:
Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích nội dung chi tiết của đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6:
Phần này thường yêu cầu học sinh:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (1/2) + (3/4) - (5/8)
Phần này thường yêu cầu học sinh:
Ví dụ: Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y
Phần này thường yêu cầu học sinh:
Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7
Phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán có liên quan đến thực tế cuộc sống. Ví dụ, bài toán tính tiền, tính diện tích, tính thể tích,...
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, các em học sinh cần:
Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 là một cơ hội tốt để các em học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!