Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và có độ khó phù hợp.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

    • A.
      a.b = c.d.
    • B.
      a.c = b.d.
    • C.
      a.d = b.c.
    • D.
      a2 = b.c.
    Câu 2 :

    Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 3 :

    Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

    • A.
      \(y = \frac{1}{2}x\).
    • B.
      \(y = 2x\).
    • C.
      \(y = - 2x\).
    • D.
      \(y = - \frac{1}{2}x\).
    Câu 4 :

    Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

    • A.
      24.
    • B.
      -6.
    • C.
      6.
    • D.
      -24.
    Câu 5 :

    Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

    • A.
      \(xy - {x^2} + 2x\).
    • B.
      \({x^4} - {x^3} + {y^2}\).
    • C.
      \({x^2} - 2x\).
    • D.
      \({x^2} - 2xy + {y^2}\).
    Câu 6 :

    Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

    • A.
      59.
    • B.
      67.
    • C.
      -59.
    • D.
      -67.
    Câu 7 :

    Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

    • A.
      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
    • B.
      \(\widehat A < \widehat C < \widehat B\).
    • C.
      \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
    • D.
      \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\).
    Câu 8 :

    Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

    • A.
      3cm, 4cm, 8cm.
    • B.
      10cm, 7cm, 3cm.
    • C.
      6cm, 7cm, 10cm.
    • D.
      9cm, 5cm, 4cm.
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 1

    • A.
      AB < AC < AD < AE.
    • B.
      AB < AD < AC < AE.
    • C.
      AB < AC < AE < AD.
    • D.
      AB < AE < AD < AC.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ. Trong tam giác ABC, AD được gọi là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 2

    • A.
      đường trung tuyến.
    • B.
      đường trung trực.
    • C.
      đường phân giác.
    • D.
      đường cao.
    Câu 11 :

    Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I. Khi đó, CI là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 3

    • A.
      đường trung tuyến của tam giác ABC.
    • B.
      đường trung trực của tam giác ABC.
    • C.
      đường phân giác của tam giác ABC.
    • D.
      đường cao của tam giác ABC.
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC, tìm điểm O sao cho O cách đều ba đỉnh tam giác ABC

    • A.
      O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.
    • B.
      O là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.
    • C.
      O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
    • D.
      O là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm x, y biết:

    a) \(\frac{x}{6} = \frac{4}{3}\)

    b) \(7:x = - 9:4\)

    c) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và \(x - y = - 16\)

    Câu 2 :

    Tổng kết cuối học kì 1, số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2. Biết tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em. Hỏi mỗi lớp 7A, 7B, 7C có bao nhiêu học sinh giỏi?

    Câu 3 :

    Ba thành phố ở ba địa điểm A, B, C không thẳng hàng như hình vẽ, biết AC = 30 km, AB = 90 km. Nếu đặt ở địa điểm C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B có nhận được tín hiệu không? Vì sao?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 4

    Câu 4 :

    Cho tam giác DEF cân tại D, đường cao DH. Trên tia đối của tia HD lấy điểm M sao cho MH = DH.

    a) Chứng minh DF = FM.

    b) Trên tia đối của tia FE lấy điểm I sao cho FI = EF. Chứng minh rằng IE là tia phân giác của góc DIM.

    c) Tia MF cắt DI tại N. Chứng minh MN là trung tuyến của tam giác DIM.

    Câu 5 :

    Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa mãn: \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\).

    Tính giá trị của biểu thức \(M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

      • A.
        a.b = c.d.
      • B.
        a.c = b.d.
      • C.
        a.d = b.c.
      • D.
        a2 = b.c.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(a.d = b.c\)

      Câu 2 :

      Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức là:

      \(\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{2}{8} = \frac{3}{{12}};\frac{3}{2} = \frac{{12}}{8};\frac{8}{2} = \frac{{12}}{3}\).

      Câu 3 :

      Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

      • A.
        \(y = \frac{1}{2}x\).
      • B.
        \(y = 2x\).
      • C.
        \(y = - 2x\).
      • D.
        \(y = - \frac{1}{2}x\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên ta có công thức \(y = 2x\).

      Câu 4 :

      Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

      • A.
        24.
      • B.
        -6.
      • C.
        6.
      • D.
        -24.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(a = xy = 2.12 = 24\).

      Câu 5 :

      Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

      • A.
        \(xy - {x^2} + 2x\).
      • B.
        \({x^4} - {x^3} + {y^2}\).
      • C.
        \({x^2} - 2x\).
      • D.
        \({x^2} - 2xy + {y^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^2} - 2x\) là đa thức một biến.

      Câu 6 :

      Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

      • A.
        59.
      • B.
        67.
      • C.
        -59.
      • D.
        -67.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

      \(7.9 - 4 = 59\).

      Câu 7 :

      Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

      • A.
        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
      • B.
        \(\widehat A < \widehat C < \widehat B\).
      • C.
        \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
      • D.
        \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác ABC có AC < BC < AB (4cm < 6cm < 8cm) suy ra \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).

      Câu 8 :

      Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

      • A.
        3cm, 4cm, 8cm.
      • B.
        10cm, 7cm, 3cm.
      • C.
        6cm, 7cm, 10cm.
      • D.
        9cm, 5cm, 4cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 3 + 4 = 7 < 8 nên 3cm, 4cm, 8cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

      Ta có 3 + 7 = 10 nên 10cm, 7cm, 3cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

      Ta có 4 + 5 = 9 nên 9cm, 5cm, 4cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

      Vậy chỉ có 6cm, 7cm, 10cm là ba cạnh của một tam giác.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 1

      • A.
        AB < AC < AD < AE.
      • B.
        AB < AD < AC < AE.
      • C.
        AB < AC < AE < AD.
      • D.
        AB < AE < AD < AC.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB là đường vuông góc kẻ từ A xuống BE nên AB nhỏ nhất.

      Quan sát hình vẽ ta thấy C nằm giữa B và D nên BC < BD suy ra AC < AD.

      Mà D lại nằm giữa B và E nên BD < BE suy ra AD < AE.

      Suy ra AB < AC < AD < AE.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ. Trong tam giác ABC, AD được gọi là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 2

      • A.
        đường trung tuyến.
      • B.
        đường trung trực.
      • C.
        đường phân giác.
      • D.
        đường cao.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các đường đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy AD nằm giữa góc BAC và \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) nên AD là đường phân giác của tam giác ABC.

      Câu 11 :

      Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I. Khi đó, CI là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 3

      • A.
        đường trung tuyến của tam giác ABC.
      • B.
        đường trung trực của tam giác ABC.
      • C.
        đường phân giác của tam giác ABC.
      • D.
        đường cao của tam giác ABC.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về sự đồng quy của các đường trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I nên I là giao điểm của hai đường cao trong tam giác suy ra CI cũng là đường cao của tam giác ABC.

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC, tìm điểm O sao cho O cách đều ba đỉnh tam giác ABC

      • A.
        O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.
      • B.
        O là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.
      • C.
        O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
      • D.
        O là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của điểm đồng quy trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm x, y biết:

      a) \(\frac{x}{6} = \frac{4}{3}\)

      b) \(7:x = - 9:4\)

      c) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và \(x - y = - 16\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{x}{6} = \frac{4}{3}\)

      Suy ra \(x.3 = 4.6\)

      \(x = \frac{{4.6}}{3} = 8\)

      Vậy x = 8.

      b) Ta có: \(7:x = - 9:4\)

      Suy ra \(\frac{7}{x} = \frac{{ - 9}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}7.4 = - 9.x\\x = \frac{{7.4}}{{ - 9}} = \frac{{ - 28}}{9}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 28}}{9}\).

      c) Ta có: \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và \(x - y = - 16\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3} = \frac{x - y}{7 - 3} = \frac{-16}{4} = -4\)

      Suy ra \(\frac{x}{7} = -4\) nên \(x = -4.7 = -28\)

      \(\frac{y}{3} = -4\) nên \(y = -4.3 = -12\)

      Vậy \(x = -28; y = -12\)

      Câu 2 :

      Tổng kết cuối học kì 1, số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2. Biết tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em. Hỏi mỗi lớp 7A, 7B, 7C có bao nhiêu học sinh giỏi?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c. \(\left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)\)

      Vì số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2 nên ta có: \(\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2}\).

      Vì tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em ta có a + b + c = 45.

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2} = \frac{{a + b + c}}{{4 + 3 + 2}} = \frac{{45}}{9} = 5\)

      Suy ra \(a = 5.4 = 20\)

      \(\begin{array}{l}b = 5.3 = 15\\c = 5.2 = 10\end{array}\)

      Vậy số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 20; 15; 10 học sinh.

      Câu 3 :

      Ba thành phố ở ba địa điểm A, B, C không thẳng hàng như hình vẽ, biết AC = 30 km, AB = 90 km. Nếu đặt ở địa điểm C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B có nhận được tín hiệu không? Vì sao?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 4

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài AC = 30km, AB = 90km suy ra AC < AB.

      Trong ∆ABC có: CB > AB – AC (hệ quả của bất đẳng thức tam giác)

      Suy ra CB > 90 – 30 = 60km

      Vậy nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.

      Câu 4 :

      Cho tam giác DEF cân tại D, đường cao DH. Trên tia đối của tia HD lấy điểm M sao cho MH = DH.

      a) Chứng minh DF = FM.

      b) Trên tia đối của tia FE lấy điểm I sao cho FI = EF. Chứng minh rằng IE là tia phân giác của góc DIM.

      c) Tia MF cắt DI tại N. Chứng minh MN là trung tuyến của tam giác DIM.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta DHF = \Delta MHF\) (hai cạnh góc vuông) suy ra DF = FM (hai cạnh tương ứng).

      b) Chứng minh \(\Delta DHI = \Delta MHI\) (hai cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {DIH} = \widehat {HIM}\) (hai góc tương ứng) suy ra IE là tia phân giác của góc DIM.

      c) Chứng minh IH là đường trung tuyến của tam giác DIM và \(IF = \frac{2}{3}IH\) nên F là trọng tâm của tam giác DIM. Do đó MN là đường trung tuyến của tam giác DIM.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 5

      a) Xét \(\Delta DHF\) và \(\Delta MHF\) có:

      DH = HM

      \(\widehat {DHF} = \widehat {MHF}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      HF chung

      suy ra \(\Delta DHF = \Delta MHF\) (hai cạnh góc vuông)

      suy ra DF = FM (hai cạnh tương ứng). (đpcm)

      b) Xét \(\Delta DHI\) và \(\Delta MHI\) có:

      \(DH = HM\)

      \(\widehat {DHI} = \widehat {MHI}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      HI chung

      Suy ra \(\Delta DHI = \Delta MHI\) (hai cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {DIH} = \widehat {HIM}\) (hai góc tương ứng)

      Mà IE nằm trong góc DIM suy ra IE là tia phân giác của góc DIM. (đpcm)

      c) Vì \(\Delta DHI = \Delta MHI\) nên DI = IM (hai cạnh tương ứng) suy ra tam giác DIM cân tại I.

      Mà IH \( \bot \) DH nên IH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác DIM.

      Do EH = HF (gt) và EF = FI (gt) nên \(\frac{{IF}}{{HI}} = \frac{{2HF}}{{3HF}} = \frac{2}{3}\) suy ra \(IF = \frac{2}{3}HI\) hay F là trọng tâm của tam giác DIM.

      Chứng minh IH là đường trung tuyến của tam giác DIM và \(IF = \frac{2}{3}IH\) nên F là trọng tâm của tam giác DIM. Do đó MN là đường trung tuyến của tam giác DIM.

      Mà MF cắt DI tại N nên MN là đường trung tuyên của tam giác DIM. (đpcm)

      Câu 5 :

      Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa mãn: \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\).

      Tính giá trị của biểu thức \(M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\) thành \(\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}}\) và rút gọn để tìm a, b, c.

      Thay a, b, c vào M để tính giá trị của M.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:\(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ac}}{{a + c}}\)

      \(\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}}\)

      \(\frac{a}{{ab}} + \frac{b}{{ab}} = \frac{b}{{bc}} + \frac{c}{{bc}} = \frac{a}{{ac}} + \frac{c}{{ac}}\)

      suy ra \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}\)

      Ta có \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c}\)

      \(\frac{1}{a} = \frac{1}{c}\) suy ra \(a = c\) (1)

      \(\frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}\)

      \(\frac{1}{a} = \frac{1}{b}\) suy ra \(a = b\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra a = b = c

      Thay vào M, ta được:

      \(\begin{array}{l}M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\\M = \frac{{2.a.a + 3.a.a + a.a}}{{2{a^2} + 3{a^2} + {a^2}}}\\M = \frac{{6{a^2}}}{{6{a^2}}} = 1\end{array}\)

      Vậy M = 1.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ vừa qua. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và kiểm tra kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Các phép toán với số hữu tỉ
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất đẳng thức bậc nhất một ẩn
      • Tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác
      • Quan hệ giữa các góc và cạnh trong tam giác

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10:

      1. Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, biểu thức đại số.
      2. Bài tập giải phương trình: Yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn.
      3. Bài tập giải bất đẳng thức: Yêu cầu học sinh giải các bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      4. Bài tập chứng minh: Yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất liên quan đến tam giác, góc và cạnh.
      5. Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Bài 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x = 7 - 3 = 4

      x = 4/2 = 2

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7