Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán số 6 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi học kì.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi chính thức.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề thi

    I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

    B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

    C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\)

    D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

    Câu 2. Cho\(\Delta ABC\) đều, có O là trọng tâm. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    A. Trọng tâm và trực tâm của \(\Delta ABC\) trùng nhau.

    B. AO không phải là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).

    C. BO là đường cao của \(\Delta ABC\).

    D. CO là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

    Câu 3. Một túi đựng 8 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16; 20; 30. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?

    A. 1.

    B. \(\dfrac{1}{2}\).

    C. \(\dfrac{3}{8}\).

    D. \(\dfrac{5}{8}\).

    Câu 4. Trong tam giác \(M{\rm{N}}P\) có điểm \(O\) cách đều 3 đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:

    A. Ba đường cao

    B. Ba đường trung trực

    C. Ba đường trung tuyến 

    D. Ba đường phân giác

    Câu 5. Làm tính nhân: \(\left( {2x + 3} \right).5x\)

    A. \(10{x^2} + 15x\)

    B. \(2{x^2} + 15x\)

    C. \(x\left( {10x + 15} \right)\)

    D. \(10{x^2} + 3x\)

    Câu 6. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

    A. 18cm; 28cm; 10cm;

    B. 5cm; 4cm; 6cm;

    C. 15cm; 18cm; 20cm;

    D. 11cm; 9cm; 7cm

    Câu 7. Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

    A. \(7\)

    B. \(8\)

    C. \(15\)

    D. \(10\)

    Câu 8. Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

    A. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)

    B. \(2025\)

    C. \(\dfrac{1}{{2025}}\)

    D. \( - 2025\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (0,75 điểm) Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là \(20\,cm,\) chiều cao \(5\,cm.\) Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được \(100\,{m^2}\) thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

    Bài 2. (1,5 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(A\) đến \(B\). Xe thứ nhất đi từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(B\) đến \(A\) hết \(3\)giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. Tính quãng đường \(AB\).

    Bài 3. (2,25 điểm)1. Cho 2 đa thức:

    \(A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7\); \(B\left( x \right) = {\rm{\;}} - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

    c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

    2. Tìm x biết \(2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24\).

    Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) \(\left( {AB < AC} \right)\). AE là phân giác của góc \(\widehat {BAC}\) \(\left( {E \in BC} \right)\). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = AB.

    a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta AME\).

    b) AE cắt BM tại điểm I. Chứng minh I là trung điểm của BM.

    c) Trên tia đối của tia EM lấy điểm N sao cho EN = EC. Chứng minh \(\Delta ENB = \Delta ECM\).

    d) Chứng minh 3 điểm A,B,N thẳng hàng.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(F\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1\), \(G\left( x \right) = {\rm{ \;}} - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1\) \(\left( {x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n \in \mathbb{N}} \right)\). Tính giá trị của hiệu \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\) tại x = 2.

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1. A

      2. B

      3. D

      4. B

      5. A

      6. A

      7. B

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

      Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: \({S_{xq}} = C.h\)(trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \)Sai

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \)Đúng

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h \Rightarrow \)Đúng

      Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật \( \Rightarrow \)Đúng

      Chọn A.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất tam giác đều, tính chất 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 1 1

      Vì O là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \( \Rightarrow \) AO, BO, CO là 3 đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

      Mặt khác, \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên AO, BO, CO cũng là đường cao của \(\Delta ABC\). Do đó, O là trực tâm của \(\Delta ABC\). Phát biểu của đáp án A, C, D đúng.

      Loại đáp án A, C, D.

      Vì \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên AO vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\). Phát biểu của đáp án B sai.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Liệt kê các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 rồi tính xác suất.

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 là: 8; 10; 14; 16; 20 vậy có 5 số. Xác suất là \(\dfrac{5}{8}\).

      Chọn D.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Định lý tính chất ba đường trung trực của tam giác: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

      Cách giải:

      Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.

      Chọn B.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức

      Cách giải:

      \(\left( {2x + 3} \right).5x = 2x.5x + 3.5x = 10{x^2} + 15x\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

      \( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

      Cách giải:

      Vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

      Từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

      Do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

      Chọn C.

      Chú ý: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

      Bước 1: Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

      Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

      Bước 4: Tính số khuôn sơn được

      Cách giải:

      Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 20} \right).5 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: \(S' = {S_{xq}} + S = 400 + \left( {20.20} \right) = 800\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số chiếc khuôn được sơn là: \(1000000:800 = 1250\)(chiếc)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

      Cách giải:

      Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(A\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

      Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(B\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

      Ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

      Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

      Do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \Rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

      \(\dfrac{y}{6} = 18 \Rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

      Quãng đường \(AB\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

      Vậy quãng đường \(AB\) dài là \(162\) (km).

      Bài 3.

      1.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

      Thay \(x = 2\) vào biểu thức đã thu gọn của \(A\left( x \right)\) để tìm \(A\left( 2 \right)\).

      Thay \(x = {\rm{\;}} - 1\) vào biểu thức đã thu gọn của \(B\left( x \right)\) để tìm \(B\left( { - 1} \right).\)

      c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

      Thực hiện cộng trừ hai đa thức với nhau theo quy tắc.

      Cách giải:

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ + ){\mkern 1mu} A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7}\\{A\left( x \right) = {x^3} + \left( {6{x^2} - 4{x^2}} \right) - 5x - 7}\\{A\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7}\\{ + )B\left( x \right) = {\rm{\;}} - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}}\\{B\left( x \right) = {x^3} + \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - 5x + 11}\\{B\left( x \right) = {x^3} - 5x + 11}\end{array}\)

      b) Thay x = 2 vào A(x) để tìm A(2). Ta có:

      \(A\left( 2 \right) = {2^3} + {2.2^2} - 5.2 - 7 = - 1\). Vậy \(A\left( 2 \right) = - 1\).

      Thay x = \( - 1\) vào B(x) đẻ tìm \(B\left( { - 1} \right)\) ta có:

      \(B\left( x \right) = {\left( { - 1} \right)^3} - 5.\left( { - 1} \right) + 11 = 15\). Vậy \(A\left( 2 \right) = - 1\).

      c)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) + B\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) + \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)}\\{ = {\mkern 1mu} \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x - 5x} \right) + 11 - 7}\\{ = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4}\end{array}\)

      Vậy \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) - B\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) - \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)}\\{ = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7 - {x^3} + 5x - 11}\\{ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x + 5x} \right) + \left( { - 7 - 11} \right)}\\{ = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2{x^2} - 18}\end{array}\)

      Vậy \(A\left( x \right) - B\left( x \right) = 2{x^2} - 18\).

      2.

      Phương pháp:

      Nhân đa thức một biến sau đó rút gọn rồi tìm x.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} - 6x + 10x - 30} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} + 4x - 30} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - 2{x^2} - 4x + 30 = 24}\\{ \Rightarrow {\rm{ \;}} - x + 22 = 24}\\{ \Rightarrow {\rm{ \;}} - x = 2}\\{ \Rightarrow x = {\rm{ \;}} - 2.}\end{array}\)

      Vậy x = \( - 2\).

      Bài 4.

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      b) Chứng minh hai tam giác \(\Delta ABI\) và \(\Delta AMI\) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      Từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau tương ứng.

      c) Chứng minh hai tam giác \(\Delta ENB\) và \(\Delta ECM\) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      d) Sử dụng các tam giác bằng nhau ở hai câu a, c suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Chứng minh ba điểm A,B,N thẳng hàng bằng cách chứng minh \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = {180^0}\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 1 2

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta AME\) có:

      \(AB = AM\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {BAE} = \widehat {MAE}\) (AE là tia phân giác góc \(\widehat {BAC}\))

      Chung AE

      \( \Rightarrow \Delta ABE = \Delta AME\left( {c - g - c} \right)\) (đpcm).

      b)Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta AMI\) có:

      AB = AM (gt)

      \(\widehat {BAE} = \widehat {MAE}\) (AE là tia phân giác góc \(\widehat {BAC}\))

       AI chung

      \( \Rightarrow \Delta ABI = \Delta AMI\left( {c - g - c} \right)\).

      \( \Rightarrow BI = MI\) (cạnh tương ứng)

      Do đó \(I\) là trung điểm của BM (đpcm)

      c) Từ câu a, \(\Delta ABE = \Delta AME\)\( \Rightarrow BE = ME\) (cạnh tương ứng)

      Xét \(\Delta ENB\) và \(\Delta ECM\) có:

      \(EN = EC\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {BEN} = \widehat {MEC}\) (đối đỉnh)

      \(EB = EM\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta ENB = \Delta ECM\left( {c - g - c} \right)\) (đpcm).

      d) Từ câu a, \(\Delta ABE = \Delta AME\)\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {AME}\) (góc tương ứng) (1)

      Từ câu c, \(\Delta ENB = \Delta ECM\) \( \Rightarrow \widehat {NBE} = \widehat {CME}\) (góc tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = \widehat {AME} + \widehat {CME}\)

      Mà \(\widehat {AME} + \widehat {CME} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

      Nên \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = {180^0}\).

      Vậy ba điểm A,B,N thẳng hàng (đpcm).

      Câu 5

      Phương pháp:

      Trừ hai đa thức một biến.

      Tính giá trị biểu thức đại số tại một giá trị của x.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( x \right) - G\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1} \right) - \left( { - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1} \right)}\\{ = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1 + {x^{2n + 1}} - {x^{2n}} + {x^{2n - 1}} - ... - {x^2} + x - 1}\\{ = {x^{2n + 1}} + \left( {{x^{2n}} - {x^{2n}}} \right) + \left( { - {x^{2n - 1}} + {x^{2n - 1}}} \right) + ... + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - x + x} \right) + \left( {1 - 1} \right)}\\{ = {x^{2n + 1}}}\end{array}\)

      Vậy \(F\left( 2 \right) - G\left( 2 \right) = {2^{2n + 1}}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

      B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

      C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\)

      D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

      Câu 2. Cho\(\Delta ABC\) đều, có O là trọng tâm. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      A. Trọng tâm và trực tâm của \(\Delta ABC\) trùng nhau.

      B. AO không phải là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).

      C. BO là đường cao của \(\Delta ABC\).

      D. CO là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

      Câu 3. Một túi đựng 8 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16; 20; 30. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?

      A. 1.

      B. \(\dfrac{1}{2}\).

      C. \(\dfrac{3}{8}\).

      D. \(\dfrac{5}{8}\).

      Câu 4. Trong tam giác \(M{\rm{N}}P\) có điểm \(O\) cách đều 3 đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:

      A. Ba đường cao

      B. Ba đường trung trực

      C. Ba đường trung tuyến 

      D. Ba đường phân giác

      Câu 5. Làm tính nhân: \(\left( {2x + 3} \right).5x\)

      A. \(10{x^2} + 15x\)

      B. \(2{x^2} + 15x\)

      C. \(x\left( {10x + 15} \right)\)

      D. \(10{x^2} + 3x\)

      Câu 6. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

      A. 18cm; 28cm; 10cm;

      B. 5cm; 4cm; 6cm;

      C. 15cm; 18cm; 20cm;

      D. 11cm; 9cm; 7cm

      Câu 7. Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

      A. \(7\)

      B. \(8\)

      C. \(15\)

      D. \(10\)

      Câu 8. Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

      A. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)

      B. \(2025\)

      C. \(\dfrac{1}{{2025}}\)

      D. \( - 2025\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (0,75 điểm) Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là \(20\,cm,\) chiều cao \(5\,cm.\) Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được \(100\,{m^2}\) thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

      Bài 2. (1,5 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(A\) đến \(B\). Xe thứ nhất đi từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(B\) đến \(A\) hết \(3\)giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. Tính quãng đường \(AB\).

      Bài 3. (2,25 điểm)1. Cho 2 đa thức:

      \(A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7\); \(B\left( x \right) = {\rm{\;}} - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

      c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

      2. Tìm x biết \(2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24\).

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) \(\left( {AB < AC} \right)\). AE là phân giác của góc \(\widehat {BAC}\) \(\left( {E \in BC} \right)\). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = AB.

      a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta AME\).

      b) AE cắt BM tại điểm I. Chứng minh I là trung điểm của BM.

      c) Trên tia đối của tia EM lấy điểm N sao cho EN = EC. Chứng minh \(\Delta ENB = \Delta ECM\).

      d) Chứng minh 3 điểm A,B,N thẳng hàng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(F\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1\), \(G\left( x \right) = {\rm{ \;}} - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1\) \(\left( {x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n \in \mathbb{N}} \right)\). Tính giá trị của hiệu \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\) tại x = 2.

      I. Trắc nghiệm

      1. A

      2. B

      3. D

      4. B

      5. A

      6. A

      7. B

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

      Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: \({S_{xq}} = C.h\)(trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \)Sai

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \)Đúng

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h \Rightarrow \)Đúng

      Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật \( \Rightarrow \)Đúng

      Chọn A.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất tam giác đều, tính chất 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 1

      Vì O là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \( \Rightarrow \) AO, BO, CO là 3 đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

      Mặt khác, \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên AO, BO, CO cũng là đường cao của \(\Delta ABC\). Do đó, O là trực tâm của \(\Delta ABC\). Phát biểu của đáp án A, C, D đúng.

      Loại đáp án A, C, D.

      Vì \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên AO vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\). Phát biểu của đáp án B sai.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Liệt kê các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 rồi tính xác suất.

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 là: 8; 10; 14; 16; 20 vậy có 5 số. Xác suất là \(\dfrac{5}{8}\).

      Chọn D.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Định lý tính chất ba đường trung trực của tam giác: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

      Cách giải:

      Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.

      Chọn B.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức

      Cách giải:

      \(\left( {2x + 3} \right).5x = 2x.5x + 3.5x = 10{x^2} + 15x\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

      \( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

      Cách giải:

      Vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

      Từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

      Do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

      Chọn C.

      Chú ý: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

      Bước 1: Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

      Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

      Bước 4: Tính số khuôn sơn được

      Cách giải:

      Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 20} \right).5 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: \(S' = {S_{xq}} + S = 400 + \left( {20.20} \right) = 800\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số chiếc khuôn được sơn là: \(1000000:800 = 1250\)(chiếc)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

      Cách giải:

      Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(A\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

      Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(B\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

      Ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

      Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

      Do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \Rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

      \(\dfrac{y}{6} = 18 \Rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

      Quãng đường \(AB\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

      Vậy quãng đường \(AB\) dài là \(162\) (km).

      Bài 3.

      1.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

      Thay \(x = 2\) vào biểu thức đã thu gọn của \(A\left( x \right)\) để tìm \(A\left( 2 \right)\).

      Thay \(x = {\rm{\;}} - 1\) vào biểu thức đã thu gọn của \(B\left( x \right)\) để tìm \(B\left( { - 1} \right).\)

      c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

      Thực hiện cộng trừ hai đa thức với nhau theo quy tắc.

      Cách giải:

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ + ){\mkern 1mu} A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7}\\{A\left( x \right) = {x^3} + \left( {6{x^2} - 4{x^2}} \right) - 5x - 7}\\{A\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7}\\{ + )B\left( x \right) = {\rm{\;}} - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}}\\{B\left( x \right) = {x^3} + \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - 5x + 11}\\{B\left( x \right) = {x^3} - 5x + 11}\end{array}\)

      b) Thay x = 2 vào A(x) để tìm A(2). Ta có:

      \(A\left( 2 \right) = {2^3} + {2.2^2} - 5.2 - 7 = - 1\). Vậy \(A\left( 2 \right) = - 1\).

      Thay x = \( - 1\) vào B(x) đẻ tìm \(B\left( { - 1} \right)\) ta có:

      \(B\left( x \right) = {\left( { - 1} \right)^3} - 5.\left( { - 1} \right) + 11 = 15\). Vậy \(A\left( 2 \right) = - 1\).

      c)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) + B\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) + \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)}\\{ = {\mkern 1mu} \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x - 5x} \right) + 11 - 7}\\{ = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4}\end{array}\)

      Vậy \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) - B\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) - \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)}\\{ = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7 - {x^3} + 5x - 11}\\{ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x + 5x} \right) + \left( { - 7 - 11} \right)}\\{ = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2{x^2} - 18}\end{array}\)

      Vậy \(A\left( x \right) - B\left( x \right) = 2{x^2} - 18\).

      2.

      Phương pháp:

      Nhân đa thức một biến sau đó rút gọn rồi tìm x.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} - 6x + 10x - 30} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} + 4x - 30} \right) = 24}\\{ \Rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - 2{x^2} - 4x + 30 = 24}\\{ \Rightarrow {\rm{ \;}} - x + 22 = 24}\\{ \Rightarrow {\rm{ \;}} - x = 2}\\{ \Rightarrow x = {\rm{ \;}} - 2.}\end{array}\)

      Vậy x = \( - 2\).

      Bài 4.

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      b) Chứng minh hai tam giác \(\Delta ABI\) và \(\Delta AMI\) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      Từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau tương ứng.

      c) Chứng minh hai tam giác \(\Delta ENB\) và \(\Delta ECM\) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      d) Sử dụng các tam giác bằng nhau ở hai câu a, c suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Chứng minh ba điểm A,B,N thẳng hàng bằng cách chứng minh \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = {180^0}\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 2

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta AME\) có:

      \(AB = AM\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {BAE} = \widehat {MAE}\) (AE là tia phân giác góc \(\widehat {BAC}\))

      Chung AE

      \( \Rightarrow \Delta ABE = \Delta AME\left( {c - g - c} \right)\) (đpcm).

      b)Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta AMI\) có:

      AB = AM (gt)

      \(\widehat {BAE} = \widehat {MAE}\) (AE là tia phân giác góc \(\widehat {BAC}\))

       AI chung

      \( \Rightarrow \Delta ABI = \Delta AMI\left( {c - g - c} \right)\).

      \( \Rightarrow BI = MI\) (cạnh tương ứng)

      Do đó \(I\) là trung điểm của BM (đpcm)

      c) Từ câu a, \(\Delta ABE = \Delta AME\)\( \Rightarrow BE = ME\) (cạnh tương ứng)

      Xét \(\Delta ENB\) và \(\Delta ECM\) có:

      \(EN = EC\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {BEN} = \widehat {MEC}\) (đối đỉnh)

      \(EB = EM\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta ENB = \Delta ECM\left( {c - g - c} \right)\) (đpcm).

      d) Từ câu a, \(\Delta ABE = \Delta AME\)\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {AME}\) (góc tương ứng) (1)

      Từ câu c, \(\Delta ENB = \Delta ECM\) \( \Rightarrow \widehat {NBE} = \widehat {CME}\) (góc tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = \widehat {AME} + \widehat {CME}\)

      Mà \(\widehat {AME} + \widehat {CME} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

      Nên \(\widehat {ABE} + \widehat {NBE} = {180^0}\).

      Vậy ba điểm A,B,N thẳng hàng (đpcm).

      Câu 5

      Phương pháp:

      Trừ hai đa thức một biến.

      Tính giá trị biểu thức đại số tại một giá trị của x.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( x \right) - G\left( x \right)}\\{ = \left( {{x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1} \right) - \left( { - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1} \right)}\\{ = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ... + {x^2} - x + 1 + {x^{2n + 1}} - {x^{2n}} + {x^{2n - 1}} - ... - {x^2} + x - 1}\\{ = {x^{2n + 1}} + \left( {{x^{2n}} - {x^{2n}}} \right) + \left( { - {x^{2n - 1}} + {x^{2n - 1}}} \right) + ... + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - x + x} \right) + \left( {1 - 1} \right)}\\{ = {x^{2n + 1}}}\end{array}\)

      Vậy \(F\left( 2 \right) - G\left( 2 \right) = {2^{2n + 1}}.\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích cho học sinh lớp 7. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và hình học cơ bản. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các dạng bài tập này là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp trong Đề thi

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Các bài tập liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về biểu thức đại số: Các bài tập liên quan đến thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, chứng minh đẳng thức.
      3. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập liên quan đến giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Bài tập về bất đẳng thức: Các bài tập liên quan đến giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức.
      5. Bài tập về hình học: Các bài tập liên quan đến tính chất của các hình hình học cơ bản như tam giác, tứ giác, đường thẳng, góc.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Bài Tập trong Đề thi

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 4 / 2

      x = 2

      Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6

      Lời giải:

      A = (1/2 + 1/3) * 6

      A = (3/6 + 2/6) * 6

      A = (5/6) * 6

      A = 5

      Lưu ý khi làm Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 7

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi học kì 2 Toán 7 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức và đạt kết quả tốt nhất.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học Toán 7 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 7 chất lượng, bao gồm đề thi, bài tập, lời giải chi tiết, và các bài giảng online. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất và giúp các em đạt được thành công trong môn Toán.

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềTỷ lệ xuất hiện
      Số hữu tỉ20%
      Biểu thức đại số25%
      Phương trình bậc nhất một ẩn20%
      Bất đẳng thức15%
      Hình học20%

      Hy vọng rằng đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 này sẽ giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7