Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 7. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi chính thức.

Đề thi này giúp học sinh tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì sắp tới.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Cho tam giác \(MNP\) cân tại \(M\) có \(\angle N = {50^0}\). Số đo của góc \(M\) là:

    A. \({65^0}\)

    B. \({50^0}\)

    C. \({130^0}\)

    D. \({80^0}\)

    Câu 2. Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {55^0}\,,\,\angle B = {85^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

    A. \(BC > AC > AB\)

    B. \(AB > BC > AC\)

    C. \(AB > AC > BC\)

    D. \(AC > BC > AB\)

    Câu 3. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

    A. 4

    B. 6

    C. 8

    D. 12

    Câu 4: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 2 cm là:

    A. \(96c{m^2}\)

    B. \(96c{m^3}\)

    C. \(192c{m^3}\)

    D. \(192c{m^2}\)

    Câu 5. Tính \(2{x^3}.5{x^4}\)ta thu được kết quả là:

    A. \(10{x^4}\)

    B. \(10{x^3}\)

    C. \(10{x^7}\)

    D. \(10{x^{12}}\)

    Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x

    A. 10;

    B. -4;

    C. 3;

    D. -5.

    Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

    A. GM = 6 cm;

    B. GM = 9 cm;

    C. GM = 3 cm;

    D. GM = 18 cm.

    Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

    A. 1

    B. \(\dfrac{1}{5}\)

    C. \(\dfrac{5}{6}\)

    D. \(\dfrac{1}{6}\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

    b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

    \(A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

    \(B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

    \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

    c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

    Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) , đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right).\)

    a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

    b) Từ \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(D.\) Chứng minh \(AD = DH\)

    c) Gọi \(E\) là trung điểm \(AC,\,CD\) cắt \(AH\) tại G. Chứng minh \(B,G,E\) thẳng hàng.

    d) Chứng minh chu vi \(\Delta ABC > AH + 3BG\).

    Bài 5. (0,5 điểm) 

    Cho đa thức \(f\left( x \right) = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\) là số nguyên dương và \(f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 2019\). Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số.

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm:

      1. D

      2. D

      3. D

      4. B

      5. C

      6. D

      7. C

      8. D

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Tổng ba góc trong 1 tam giác là 180 độ.

      Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

      Cách giải:

      Vì tam giác \(MNP\) cân tại M nên \(\widehat N = \widehat P = 50^\circ \).

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(MNP\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat M + 50^\circ + 50^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat M = 80^\circ \end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{55}^0} + {{85}^0}} \right) = {40^0}\).

      \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      \( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 4.

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.2 = 96\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Ta có công thức nhân hai lũy thừa \({a^n}.{a^m} = {a^{n + m}}\)

      Cách giải:

      \(2{x^3}.5{x^4} = 10.{x^{3 + 4}} = 10{x^7}\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

      Cách giải:

      Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

      Chọn D

      Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

      Câu 7:

      Phương pháp: Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(GM = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{1}{3}.9 = 3(cm)\).

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\)

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1:

       Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với phân số.

      b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 11}}{{12}} - \dfrac{1}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 11 - 1}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 12}}{{12}} = - 1\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - 1\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3 = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = 9\\2x = 10\\x = 5\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = - 9\\2x = - 8\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x = - 4\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

      Cách giải:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì đội I có nhiều hơn đội II là \(4\) người nên: \(x - y = 4\)

      Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

      \(4x = 6y = 8z\) hay \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{x - y}}{{\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6}}} = \dfrac{4}{{\dfrac{1}{{12}}}} = 48\)

      Từ \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = 48 \Rightarrow x = 12\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = 48 \Rightarrow x = 8\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = 48 \Rightarrow x = 6\) (tmđk)

      Vậy số công nhân của \(3\) đội lần lượt là: \(12\) công nhân, \(8\) công nhân, \(6\) công nhân.

      Bài 3:

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Cách giải:

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} + \left( { - 5\,{x^3} + 4\,{x^3}} \right) + 3{x^2} + \left( {7\,x + 2\,x} \right) - 5 + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x\, - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\\B\left( x \right) = \left( {5\,{x^4} - 3\,{x^4}} \right) + \left( { - 3\,{x^3} - 2\,{x^3}} \right) + \left( {5\,x - 6\,x} \right) + 9\\B\left( x \right) = \,\,\,\,\,\,2\,{x^4}\, - \,5{x^3} - x + 9\end{array}\)

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) + B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) + \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} + 2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x - x} \right) + \left( { - 2 + 9} \right)\\ = \,\,\,4\,{x^4} - 6\,{x^3} + 3\,{x^2} + 8\,x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} - \,{x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - 2\,{x^4} + 5\,{x^3} + x - 9\\ = \left( {2\,{x^4} - \,2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x + x} \right) + \left( { - 2 - 9} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\,{x^3} + \,3\,{x^2} + 10\,x - 11\end{array}\)

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Ta có: \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\).

      Vì \({x^4}\, > 0,\,\,\forall \,x\) và \({x^2} > 0,\,\forall \,x\) nên \(C\left( x \right) > 0,\,\,\forall \,x.\)

      \( \Rightarrow \) không có giá trị nào của \(x\) làm cho \(C\left( x \right) = 0\).

      \( \Rightarrow \,C\left( x \right)\) là đa thức không có nghiệm.

      Bài 4: Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      b) Chứng minh \(\Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c) Chứng minh \(DB = DA\) hay D là trung điểm của AB.

      Suy ra \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(BE\) là một đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên nó đi qua G. Từ đó suy ra \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh dựa vào bất đẳng thức tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      a) Xét hai tam giác: \(\Delta AHB\& \Delta AHC.\)

      Ta có: \(\angle AHB = \angle AHC = {90^0}\,\left( {gt} \right)\)

      \(AB = AC\) và \(\angle B = \angle C\) (do tam giác \(ABC\) cân tại \(A\))

       \( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC.\) (cạnh huyền góc nhọn)

      b) Chứng minh \(AD = DH\)

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác

      \( \Rightarrow \angle {A_1} = \angle {A_2}\) (2)

      Mà \(\angle {H_2} = \angle {A_2}\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

      Từu (1) và (2) suy ra: \(\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\left( 3 \right)\)

      Tam giác \(DHA\) có hai góc ở đáy bằng nhau \(\left( {\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\,\,(cmt)} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

      Vì \(DH//AC\left( {gt} \right)\) nên \(\angle ACB = \angle {H_1}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)

      Mà \(\angle ACB = \angle ABC\) (do tam giác \(ABC\) cân tại A) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)

      Xét \(\Delta DHB\) có: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)(cmt)

      Nên \(\Delta DHB\) cân tại D. Do đó: \(DB = DH\)

      Mặt khác: \(AD = DH\) (chứng minh a))

      Suy ra: \(AD = DB\) Tức D là trung điểm của AB.

      Xét \(\Delta ABC\) có DC là đường trung tuyến ứng với cạnh AB

      AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC

      Mà \(CD \cap AH = G\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

      Do đó: đường trung tuyến BE đi qua điểm G, hay nói cách khác \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Ta có: \(DC,BE,AH\) lần lượt là đường trung tuyến ứng với các cạnh \(AB;AC;BC\)

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}2DC < AC + BC\\2BE < AB + BC\\2AH < AB + BC\\ \Rightarrow 2.\left( {DC + BE + AH} \right) < 2.\left( {AB + AC + BC} \right)\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,DC + BE + AH < AB + AC + BC\end{array}\)

      Mà \(DC = BE\,\) (do \(\Delta ABC\) cân tại A)

      \(\begin{array}{l}\, \Rightarrow DC + BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\dfrac{3}{2}.BG + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3BG + AH < AB + AC + BC\\Hay\,\,AB + AC + BC > AH + 3BG\,\end{array}\)

      Vậy: \(AB + AC + BC > AH + 3BG\)

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là một hợp số ta chứng minh nó có thể phân tích được thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn nó.

      *Lưu ý: Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(f\left( 5 \right) = 125.a + 25.b + 5.c + d\)

      \(f\left( 4 \right) = 64a + 16.b + 4.c + d\)

      \( \Rightarrow f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 61a + 9b + c = 2019\)

      Lại có:

      \(f\left( 7 \right) = 343.a + 49.b + 7c + d\)

      \(f\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\\ = 335a + 45b + 5c\\ = 5.\left( {67a + 9b + c} \right)\\ = 5.\left( {61a + 9b + c + 6a} \right)\\ = 5.\left( {2019 + 6a} \right)\end{array}\)

      Vì \(5.\left( {2019 + 6a}\right) \vdots 5\) nên \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right) \vdots 5\) hay \( f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số. (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho tam giác \(MNP\) cân tại \(M\) có \(\angle N = {50^0}\). Số đo của góc \(M\) là:

      A. \({65^0}\)

      B. \({50^0}\)

      C. \({130^0}\)

      D. \({80^0}\)

      Câu 2. Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {55^0}\,,\,\angle B = {85^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

      A. \(BC > AC > AB\)

      B. \(AB > BC > AC\)

      C. \(AB > AC > BC\)

      D. \(AC > BC > AB\)

      Câu 3. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 4

      B. 6

      C. 8

      D. 12

      Câu 4: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 2 cm là:

      A. \(96c{m^2}\)

      B. \(96c{m^3}\)

      C. \(192c{m^3}\)

      D. \(192c{m^2}\)

      Câu 5. Tính \(2{x^3}.5{x^4}\)ta thu được kết quả là:

      A. \(10{x^4}\)

      B. \(10{x^3}\)

      C. \(10{x^7}\)

      D. \(10{x^{12}}\)

      Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x

      A. 10;

      B. -4;

      C. 3;

      D. -5.

      Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

      A. GM = 6 cm;

      B. GM = 9 cm;

      C. GM = 3 cm;

      D. GM = 18 cm.

      Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      A. 1

      B. \(\dfrac{1}{5}\)

      C. \(\dfrac{5}{6}\)

      D. \(\dfrac{1}{6}\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

      Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

      \(A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

      \(B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

      \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) , đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right).\)

      a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

      b) Từ \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(D.\) Chứng minh \(AD = DH\)

      c) Gọi \(E\) là trung điểm \(AC,\,CD\) cắt \(AH\) tại G. Chứng minh \(B,G,E\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh chu vi \(\Delta ABC > AH + 3BG\).

      Bài 5. (0,5 điểm) 

      Cho đa thức \(f\left( x \right) = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\) là số nguyên dương và \(f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 2019\). Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số.

      I. Trắc nghiệm:

      1. D

      2. D

      3. D

      4. B

      5. C

      6. D

      7. C

      8. D

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Tổng ba góc trong 1 tam giác là 180 độ.

      Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

      Cách giải:

      Vì tam giác \(MNP\) cân tại M nên \(\widehat N = \widehat P = 50^\circ \).

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(MNP\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat M + 50^\circ + 50^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat M = 80^\circ \end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{55}^0} + {{85}^0}} \right) = {40^0}\).

      \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      \( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 4.

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.2 = 96\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Ta có công thức nhân hai lũy thừa \({a^n}.{a^m} = {a^{n + m}}\)

      Cách giải:

      \(2{x^3}.5{x^4} = 10.{x^{3 + 4}} = 10{x^7}\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

      Cách giải:

      Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

      Chọn D

      Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

      Câu 7:

      Phương pháp: Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(GM = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{1}{3}.9 = 3(cm)\).

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\)

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1:

       Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với phân số.

      b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 11}}{{12}} - \dfrac{1}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 11 - 1}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 12}}{{12}} = - 1\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - 1\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3 = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = 9\\2x = 10\\x = 5\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = - 9\\2x = - 8\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x = - 4\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

      Cách giải:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì đội I có nhiều hơn đội II là \(4\) người nên: \(x - y = 4\)

      Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

      \(4x = 6y = 8z\) hay \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{x - y}}{{\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6}}} = \dfrac{4}{{\dfrac{1}{{12}}}} = 48\)

      Từ \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = 48 \Rightarrow x = 12\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = 48 \Rightarrow x = 8\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = 48 \Rightarrow x = 6\) (tmđk)

      Vậy số công nhân của \(3\) đội lần lượt là: \(12\) công nhân, \(8\) công nhân, \(6\) công nhân.

      Bài 3:

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Cách giải:

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} + \left( { - 5\,{x^3} + 4\,{x^3}} \right) + 3{x^2} + \left( {7\,x + 2\,x} \right) - 5 + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x\, - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\\B\left( x \right) = \left( {5\,{x^4} - 3\,{x^4}} \right) + \left( { - 3\,{x^3} - 2\,{x^3}} \right) + \left( {5\,x - 6\,x} \right) + 9\\B\left( x \right) = \,\,\,\,\,\,2\,{x^4}\, - \,5{x^3} - x + 9\end{array}\)

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) + B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) + \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} + 2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x - x} \right) + \left( { - 2 + 9} \right)\\ = \,\,\,4\,{x^4} - 6\,{x^3} + 3\,{x^2} + 8\,x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} - \,{x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - 2\,{x^4} + 5\,{x^3} + x - 9\\ = \left( {2\,{x^4} - \,2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x + x} \right) + \left( { - 2 - 9} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\,{x^3} + \,3\,{x^2} + 10\,x - 11\end{array}\)

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Ta có: \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\).

      Vì \({x^4}\, > 0,\,\,\forall \,x\) và \({x^2} > 0,\,\forall \,x\) nên \(C\left( x \right) > 0,\,\,\forall \,x.\)

      \( \Rightarrow \) không có giá trị nào của \(x\) làm cho \(C\left( x \right) = 0\).

      \( \Rightarrow \,C\left( x \right)\) là đa thức không có nghiệm.

      Bài 4: Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      b) Chứng minh \(\Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c) Chứng minh \(DB = DA\) hay D là trung điểm của AB.

      Suy ra \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(BE\) là một đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên nó đi qua G. Từ đó suy ra \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh dựa vào bất đẳng thức tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

      a) Xét hai tam giác: \(\Delta AHB\& \Delta AHC.\)

      Ta có: \(\angle AHB = \angle AHC = {90^0}\,\left( {gt} \right)\)

      \(AB = AC\) và \(\angle B = \angle C\) (do tam giác \(ABC\) cân tại \(A\))

       \( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC.\) (cạnh huyền góc nhọn)

      b) Chứng minh \(AD = DH\)

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác

      \( \Rightarrow \angle {A_1} = \angle {A_2}\) (2)

      Mà \(\angle {H_2} = \angle {A_2}\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

      Từu (1) và (2) suy ra: \(\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\left( 3 \right)\)

      Tam giác \(DHA\) có hai góc ở đáy bằng nhau \(\left( {\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\,\,(cmt)} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 3

      Vì \(DH//AC\left( {gt} \right)\) nên \(\angle ACB = \angle {H_1}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)

      Mà \(\angle ACB = \angle ABC\) (do tam giác \(ABC\) cân tại A) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)

      Xét \(\Delta DHB\) có: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)(cmt)

      Nên \(\Delta DHB\) cân tại D. Do đó: \(DB = DH\)

      Mặt khác: \(AD = DH\) (chứng minh a))

      Suy ra: \(AD = DB\) Tức D là trung điểm của AB.

      Xét \(\Delta ABC\) có DC là đường trung tuyến ứng với cạnh AB

      AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC

      Mà \(CD \cap AH = G\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

      Do đó: đường trung tuyến BE đi qua điểm G, hay nói cách khác \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Ta có: \(DC,BE,AH\) lần lượt là đường trung tuyến ứng với các cạnh \(AB;AC;BC\)

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}2DC < AC + BC\\2BE < AB + BC\\2AH < AB + BC\\ \Rightarrow 2.\left( {DC + BE + AH} \right) < 2.\left( {AB + AC + BC} \right)\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,DC + BE + AH < AB + AC + BC\end{array}\)

      Mà \(DC = BE\,\) (do \(\Delta ABC\) cân tại A)

      \(\begin{array}{l}\, \Rightarrow DC + BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\dfrac{3}{2}.BG + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3BG + AH < AB + AC + BC\\Hay\,\,AB + AC + BC > AH + 3BG\,\end{array}\)

      Vậy: \(AB + AC + BC > AH + 3BG\)

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là một hợp số ta chứng minh nó có thể phân tích được thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn nó.

      *Lưu ý: Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(f\left( 5 \right) = 125.a + 25.b + 5.c + d\)

      \(f\left( 4 \right) = 64a + 16.b + 4.c + d\)

      \( \Rightarrow f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 61a + 9b + c = 2019\)

      Lại có:

      \(f\left( 7 \right) = 343.a + 49.b + 7c + d\)

      \(f\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\\ = 335a + 45b + 5c\\ = 5.\left( {67a + 9b + c} \right)\\ = 5.\left( {61a + 9b + c + 6a} \right)\\ = 5.\left( {2019 + 6a} \right)\end{array}\)

      Vì \(5.\left( {2019 + 6a}\right) \vdots 5\) nên \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right) \vdots 5\) hay \( f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số. (đpcm).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải đề là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, bao gồm cấu trúc đề, nội dung kiến thức và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các nội dung kiến thức sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, các phép toán trên đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất đẳng thức vào giải toán.
      • Hình học: Các tính chất của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức:

      Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

      Cho biểu thức A = 2x + 3y - 5. Tính giá trị của A khi x = 2 và y = -1.

      Giải:

      Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A, ta có:

      A = 2(2) + 3(-1) - 5 = 4 - 3 - 5 = -4

      Bài tập 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Giải phương trình: 3x - 2 = 7

      Giải:

      3x - 2 = 7

      3x = 7 + 2

      3x = 9

      x = 9 / 3

      x = 3

      Bài tập 3: Chứng minh hai tam giác bằng nhau

      Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, góc B = góc E, BC = EF. Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác DEF.

      Giải:

      Xét tam giác ABC và tam giác DEF, ta có:

      • AB = DE (giả thiết)
      • Góc B = góc E (giả thiết)
      • BC = EF (giả thiết)

      Vậy, tam giác ABC bằng tam giác DEF (cạnh - góc - cạnh).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Để ôn tập và luyện tập thêm, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 7
      • Website giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 7 sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7