Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 16.

Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

    • A.

      \(\sqrt 3 \).

    • B.

      \(\frac{{ - 13}}{9}\).

    • C.

      \(0\).

    • D.

      \(2023\).

    Câu 2 :

    Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là:

    • A.

      \(\frac{{ - 15}}{{19}}\).

    • B.

      \(\frac{{19}}{{15}}\).

    • C.

      \(\frac{{15}}{{19}}\).

    • D.

      \(\frac{{19}}{{ - 15}}\).

    Câu 3 :

    Kết quả làm tròn số 2,4379 đến chữ số thập phân thứ ba là:

    • A.

      2,4.

    • B.

      2,439.

    • C.

      2,437.

    • D.

      2,438.

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ sau: Tháng có nhiệt đô cao nhất là?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 0 1

    • A.

      Tháng 1.

    • B.

      Tháng 5.

    • C.

      Tháng 7.

    • D.

      Tháng 8.

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\). Khẳng định nào sau đây là đúng:

    • A.

      NP = DH.

    • B.

      MN = DK.

    • C.

      \(\widehat {MPN} = \widehat {HDK}\).

    • D.

      \(\widehat {MNP} = \widehat {DHK}\).

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC cân tại A, khẳng định nào sau đây SAI?

    • A.

      AB = BC.

    • B.

      AB = AC.

    • C.

      \(\widehat B = \widehat C\).

    • D.

      \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \( - 0,5 + \frac{3}{4}\)

    b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

    b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

    Câu 3 :

    Tỉ lệ phần trăm học sinh của khối 7 thích chơi các môn thể thao được thống kê theo bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 0 2

    a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn.

    b) Biết số học sinh khối 7 là 320 học sinh. Tính số học sinh thích chơi đá cầu.

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

    a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

    b) Chứng minh \(AM \bot BC\).

    c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho \(MA = ME\). Kẻ \(BH \bot AC\) tại H, \(CK \bot BE\) tại K. Chứng minh \(AC//BE\) và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.

    Câu 5 :

    Cho \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}\). Chứng minh rằng \(A < \frac{3}{8}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

      • A.

        \(\sqrt 3 \).

      • B.

        \(\frac{{ - 13}}{9}\).

      • C.

        \(0\).

      • D.

        \(2023\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Các số \(\frac{{ - 13}}{9}\); 0; 2023 là các số hữu tỉ, không là các số số tỉ.

      Chỉ có số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là:

      • A.

        \(\frac{{ - 15}}{{19}}\).

      • B.

        \(\frac{{19}}{{15}}\).

      • C.

        \(\frac{{15}}{{19}}\).

      • D.

        \(\frac{{19}}{{ - 15}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

      |a| = a nếu a \( \ge \) 0.

      |a| = -a nếu a < 0.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là: \(\left| {\frac{{ - 15}}{{19}}} \right| = \frac{{15}}{{19}}\).

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Kết quả làm tròn số 2,4379 đến chữ số thập phân thứ ba là:

      • A.

        2,4.

      • B.

        2,439.

      • C.

        2,437.

      • D.

        2,438.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số 2,4379 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 2,438 (vì 9 > 5).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ sau: Tháng có nhiệt đô cao nhất là?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 1

      • A.

        Tháng 1.

      • B.

        Tháng 5.

      • C.

        Tháng 7.

      • D.

        Tháng 8.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ, vị trí nào cao nhất thì tháng đó có nhiệt độ cao nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ ta thấy điểm biểu diễn ở vị trí tháng 7 là cao nhất nên nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\). Khẳng định nào sau đây là đúng:

      • A.

        NP = DH.

      • B.

        MN = DK.

      • C.

        \(\widehat {MPN} = \widehat {HDK}\).

      • D.

        \(\widehat {MNP} = \widehat {DHK}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh và các góc tương ứng của chúng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta MNP = \Delta DHK\) nên ta có: \(MN = DH;MP = DK;NP = HK\); \(\widehat M = \widehat D;\widehat N = \widehat H;\widehat P = \widehat K\).

      Do đó A sai; B sai; C sai; D đúng.

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC cân tại A, khẳng định nào sau đây SAI?

      • A.

        AB = BC.

      • B.

        AB = AC.

      • C.

        \(\widehat B = \widehat C\).

      • D.

        \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác cân thì hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề đáy bằng nhau.

      Tổng ba góc của một tam giác là \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A thì \(\widehat B = \widehat C\); \(AB = AC\) nên khẳng định B, C đúng.

      Tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \), \(\widehat B = \widehat C\) nên \(\widehat A + 2\widehat B = 180^\circ \),

      suy ra \(2\widehat B = 180^\circ - \widehat A\),

      do đó \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) nên khẳng định D đúng.

      Đáp án A

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \( - 0,5 + \frac{3}{4}\)

      b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số thực.

      b) Sử dụng kiến thức về bình phương của một số, căn bậc hai số học và giá trị tuyệt đối của một số thực.

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 0,5 + \frac{3}{4} = - \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{ - 2 + 3}}{4} = \frac{1}{4}\).

      b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}} + \frac{2}{9}.\frac{9}{{16}} - \frac{9}{{16}}.\frac{2}{3}\\ = \frac{9}{{16}}.\left( {\frac{4}{9} + \frac{2}{9} - \frac{2}{3}} \right)\\ = \frac{9}{{16}}.0 = 0\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

      Phương pháp giải :

      Kết hợp chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.

      b) Ta cần chia hai trường hợp: \(\left| A \right| = B\) thì A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{{ - 1}}{6} - \frac{4}{3}\\x = \frac{{ - 1 - 8}}{6}\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{2}\).

      b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

      \(\begin{array}{l}2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = 3 - \frac{3}{5}\\2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{{12}}{5}\\\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{{12}}{5}:2\\\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{6}{5}\\\frac{4}{5} - 2x = \pm \frac{6}{5}\end{array}\)

      +) TH1: \(\frac{4}{5} - 2x = \frac{6}{5}\)

      \(\begin{array}{l}2x = \frac{4}{5} - \frac{6}{5}\\2x = \frac{{ - 2}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:2\\x = \frac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      +) TH2: \(\frac{4}{5} - 2x = - \frac{6}{5}\)

      \(\begin{array}{l}2x = \frac{4}{5} + \frac{6}{5}\\2x = 2\\x = 2:2\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 1}}{5};1} \right\}\)

      Câu 3 :

      Tỉ lệ phần trăm học sinh của khối 7 thích chơi các môn thể thao được thống kê theo bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 2

      a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn.

      b) Biết số học sinh khối 7 là 320 học sinh. Tính số học sinh thích chơi đá cầu.

      Phương pháp giải :

      a) Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:

      + Vẽ 1 đường tròn

      + Tính số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng: 1% tương ứng với 3,6 độ.

      + Đo góc và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng

      + Điền số phần trăm tương ứng vào từng hình quạt, tô màu và viết chú thích, đặt tên cho biểu đồ.

      b) Tính m% của một số a theo công thức: \(m\% .a\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 3

      Ta được biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 4

      b) Số học sinh thích chơi đá cầu là: \(15\% .320 = 48\) (học sinh)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

      a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

      b) Chứng minh \(AM \bot BC\).

      c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho \(MA = ME\). Kẻ \(BH \bot AC\) tại H, \(CK \bot BE\) tại K. Chứng minh \(AC//BE\) và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\) theo trường hợp cạnh cạnh cạnh.

      b) Từ \(\Delta ABM = \Delta ACM\) suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) và hai góc này là hai góc kề bù suy ra \(AM \bot BC\).

      c) Chứng minh \(\Delta AMC = \Delta EMB\) nên \(\widehat {ACM} = \widehat {EBM}\), suy ra AC // BE.

      Chứng minh MH = MK và H, M, K thẳng hàng nên M là trung điểm của HK.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 5

      a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM\) có:

      AB = AC (gt)

      BM = CM (M là trung điểm của BC)

      AM chung

      Suy ra \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (c.c.c)

      b) Vì \(\Delta ABM = \Delta ACM\) nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng).

      Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {AMB} + \widehat {AMB} = 180^\circ \), do đó \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) hay \(AM \bot BC\).

      c) +) Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta EMB\) có:

      MA = ME (gt)

      \(\widehat {AMC} = \widehat {EMB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(BM = CM\)

      Suy ra \(\Delta AMC = \Delta EMB\) (hai cạnh góc vuông)

      nên \(\widehat {ACM} = \widehat {EBM}\) (hai góc tương ứng).

      Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // BE.

      +) Xét \(\Delta BHC\) và \(\Delta CKB\) có:

      \(\widehat {BHC} = \widehat {CKB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(\widehat {HCB} = \widehat {KBC}\) (cmt)

      BC chung

      suy ra \(\Delta BHC = \Delta CKB\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      suy ra \(BH = CK;\widehat {HBC} = \widehat {KCB}\) (hai cạnh và hai góc tương ứng)

      Xét \(\Delta BMH\) và \(\Delta CMK\) có:

      \(BH = CK\) (cmt)

      \(\widehat {HBM} = \widehat {KCM}\) (cmt)

      \(BM = CM\)

      Suy ra \(\Delta BMH = \Delta CMK\) (c.g.c)

      Do đó MH = MK (1) và \(\widehat {BMH} = \widehat {CMK}\)(hai cạnh và hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {BMH} + \widehat {HMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {CMK} + \widehat {HMC} = 180^\circ \), do đó H, M, K thẳng hàng. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của HK.

      Câu 5 :

      Cho \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}\). Chứng minh rằng \(A < \frac{3}{8}\).

      Phương pháp giải :

      Tính 9A.

      Xét 9A – A.

      Từ đó chứng minh được \(A < \frac{3}{8}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{c}9A = 9\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\\ = 3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}}\end{array}\)

      Xét \(9A - A = \left( {3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}}} \right) - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\)

      \(\begin{array}{c}8A = 3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}} - \frac{1}{3} - \frac{1}{{{3^3}}} - \frac{1}{{{3^5}}} - \frac{1}{{{3^7}}} - ... - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\\8A = 3 + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^3}}} - \frac{1}{{{3^3}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{3^{2021}}}} - \frac{1}{{{3^{2021}}}}} \right) - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\end{array}\)

      \(8A = 3 - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\)

      \(A = \frac{3}{8} - \frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}}\)

      Vì \(\frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}} > 0\) nên \(A = \frac{3}{8} - \frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}} < \frac{3}{8}\)

      Vậy \(A < \frac{3}{8}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa, và tính chất đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, bao gồm các bài toán về số học, đại số, hình học, và thống kê.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường. Tuy nhiên, phần tự luận thường chiếm tỷ lệ cao hơn, đòi hỏi học sinh phải có khả năng giải quyết vấn đề và trình bày lời giải một cách logic và rõ ràng.

      Nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, các phép toán trên đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.
      • Hình học: Các góc và đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường tròn.
      • Thống kê: Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu, tính các đại lượng thống kê.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

      Để giúp học sinh ôn tập hiệu quả, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu trong đề thi:

      Câu 1: (Trắc nghiệm)

      Cho hai số hữu tỉ a = -2/3 và b = 1/2. Tính a + b.

      Giải: a + b = -2/3 + 1/2 = -4/6 + 3/6 = -1/6

      Câu 2: (Tự luận)

      Giải phương trình: 2x - 5 = 3

      Giải: 2x - 5 = 3 => 2x = 8 => x = 4

      Câu 3: (Tự luận)

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải: Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 => BC = 5cm

      Lời khuyên khi làm Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực học tập của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7