Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 13, chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Với \(a,b,c,d \in Z;\,\,b,d \ne 0;{\rm{b}} \ne \pm {\rm{d }}\). Kết luận nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}.\)
    • B.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}.\)
    • C.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}.\)
    • D.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}.\)
    Câu 2 :

    Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(\frac{3}{6} = \frac{2}{4}\).
    • B.
      \(\frac{4}{2} = \frac{3}{6}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3} = \frac{6}{4}\).
    • D.
      \(\frac{2}{6} = \frac{3}{4}\).
    Câu 3 :

    Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      1.
    • D.
      5.
    Câu 4 :

    Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      \( - 9\).
    • D.
      3.
    Câu 5 :

    Đa thức nào là đa thức một biến?

    • A.
      \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
    • B.
      \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
    • C.
      \(8x - {y^3} + 8\).
    • D.
      \(yz - 2{x^3}y + 5\).
    Câu 6 :

    Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

    • A.
      \( - 12{x^3}\).
    • B.
      21\({x^3}\).
    • C.
      \(12{x^2}\).
    • D.
      \(8{x^3}\).
    Câu 7 :

    Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.

      2.

    • D.

      5.

    Câu 8 :

    Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

    • A.
      \(\frac{4}{8}\).
    • B.
      \(\frac{3}{8}\).
    • C.
      \(\frac{7}{8}\).
    • D.
      \(\frac{2}{8}\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(\frac{1}{3}.\)
    • B.
      \(\frac{2}{3}.\)
    • C.
      \(2.\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}.\)
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • B.
      Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
    • C.
      Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • D.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).
    Câu 11 :

    Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là \(2a\);\(3a\); \(\frac{a}{3}\) . Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

    • A.
      \({a^2}\).
    • B.
      \(4{a^2}\).
    • C.
      \(2{a^2}\).
    • D.
      \(2{a^3}\).
    Câu 12 :

    Trong các hình sau, đâu là hình lăng trụ đứng tam giác?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      Hình 3.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 1.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

    Câu 2 :

    Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

    a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

    b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

    c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

    a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

    b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

    c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

    Câu 4 :

    Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Với \(a,b,c,d \in Z;\,\,b,d \ne 0;{\rm{b}} \ne \pm {\rm{d }}\). Kết luận nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}.\)
      • B.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}.\)
      • C.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}.\)
      • D.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\) nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(\frac{3}{6} = \frac{2}{4}\).
      • B.
        \(\frac{4}{2} = \frac{3}{6}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3} = \frac{6}{4}\).
      • D.
        \(\frac{2}{6} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tỉ lệ thức:

      Nếu ad = bc và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết :

      Với 3.4 = 6.2 ta có các tỉ lệ thức sau:

      \(\frac{3}{2} = \frac{6}{4};\frac{3}{6} = \frac{2}{4};\frac{2}{3} = \frac{4}{6};\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        1.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số có dạng tích của một số thức với một lũy thừa của một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, các đơn thức là: \(2x\); \(5{x^6}\);\(5xy\).

      Vậy có 3 đơn thức.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        \( - 9\).
      • D.
        3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bậc của hạng tử có bậc cao nhất là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là 3 vì \(3{x^3}\) có bậc lớn nhất (bậc là 3)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Đa thức nào là đa thức một biến?

      • A.
        \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
      • B.
        \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
      • C.
        \(8x - {y^3} + 8\).
      • D.
        \(yz - 2{x^3}y + 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^3} - 6{x^2} + 9\) là đa thức một biến với biến là x.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

      • A.
        \( - 12{x^3}\).
      • B.
        21\({x^3}\).
      • C.
        \(12{x^2}\).
      • D.
        \(8{x^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để nhân hai đơn thức ta nhân hay hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(7{x^2}.3x = 21{x^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.

        2.

      • D.

        5.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Khi rút bất kì một cây bút màu thì có 5 kết quả có thể xảy ra, đó là: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

      • A.
        \(\frac{4}{8}\).
      • B.
        \(\frac{3}{8}\).
      • C.
        \(\frac{7}{8}\).
      • D.
        \(\frac{2}{8}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo xúc xắc.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là: \(\frac{3}{8}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \(\frac{1}{3}.\)
      • B.
        \(\frac{2}{3}.\)
      • C.
        \(2.\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của trọng tâm.

      Lời giải chi tiết :

      Vì D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

      G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên \(AG = \frac{2}{3}AD\) hay \(\frac{{AG}}{{AD}} = \frac{2}{3}\).

      Do đó: \(\frac{{GD}}{{AD}} = \frac{{AD - AG}}{{AD}} = 1 - \frac{{AG}}{{AD}} = 1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • B.
        Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
      • C.
        Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • D.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\) nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là \(2a\);\(3a\); \(\frac{a}{3}\) . Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

      • A.
        \({a^2}\).
      • B.
        \(4{a^2}\).
      • C.
        \(2{a^2}\).
      • D.
        \(2{a^3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là: \(V = x.y.z\) với x, y, z lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: \(V = 2a.3a.\frac{a}{3} = 2{a^3}\).

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Trong các hình sau, đâu là hình lăng trụ đứng tam giác?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        Hình 3.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 1.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 là hình lăng trụ đứng tam giác.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

      Phương pháp giải :

      Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( \(a,b,c \in N*\)).

      Viết các biểu thức theo a, b, c.

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( \(a,b,c \in N*\)).

      Theo đề bài ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}\) và \(a + b + c = 360\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

      \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}{\rm{ = }}\frac{{a + b + c}}{9} = \frac{{360}}{9} = 40\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\\\\\end{array} \right.\)\(\begin{array}{*{20}{l}}{a{\rm{ }} = 40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80}\\{b{\rm{ }} = {\rm{ 40}}.3{\rm{ }} = {\rm{ 120}}}\\{c{\rm{ }} = {\rm{ 40}}.4{\rm{ }} = {\rm{ 160}}}\end{array}\)

      Vậy số quyển vở ba lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ được lần lượt là 80, 120, 160.

      Câu 2 :

      Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

      a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

      b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

      c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.

      b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).

      c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bậc của đa thức là 2.

      Hạng tử tự do là 1.

      Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.

      b) Ta có: \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = \left( {5{x^2} + 5x + 1} \right) - \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right)\\ = 5{x^2} + 5x + 1 - 4{x^2} - 4x - 1\\ = \left( {5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {5x - 4x} \right) + \left( {1 - 1} \right)\\ = {x^2} + x\end{array}\)

      Vậy \(B\left( x \right){\rm{ }} = {x^2} + x\)

      c) Ta có: \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right):\left( {2x + 1} \right)\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 1 4

      Vậy \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = 2x + 1\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

      b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

      c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Chứng minh \(IM = IK\), IP > IK nên IP > IM.

      c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên \(ND \bot QP\).

      Chứng minh \(\Delta NQP\) cân tại \(N\) nên DQ = DP.

      \(\Delta QIP\) có \(ID\) vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại \(I\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức 1 5

      a) Xét \(\Delta IMN\) và \(\Delta IKN\) có:

      \(\widehat {IMN} = \widehat {IKN} = {90^0}\)

      NI chung

      \(\widehat {MNI} = \widehat {KNI}\) (NI là đường phân giác NI của góc MNP)

      suy ra \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Vì \(\Delta IMN = \Delta IKN\) nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)

      Vì \(\Delta IKP\) vuông tại K nên IP > IK (2)

      Từ (1) và (2) suy ra IP > IM

      c) Xét \(\Delta NQP\) có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.

      Do đó \(ND \bot QP\)

      Vì \(\Delta NQP\) có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên \(\Delta NQP\) cân tại N.

      Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.

      Xét \(\Delta QIP\) có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Câu 4 :

      Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

      Phương pháp giải :

      Phân tích đa thức A(x) để chứng minh A(x) > 0 với mọi x.

      Do đó A(x) không có nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A(x) = {x^2} + 2x + 2\\ = {x^2} + x + x + 1 + 1 \\ = ({x^2} + x) + (x + 1) + 1 \\ = x(x + 1) + (x + 1) + 1\\ = (x + 1)(x + 1) + 1\end{array}\)

      \( = {(x + 1)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

      Vậy đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\) không có nghiệm.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm, định lý và phương pháp giải toán đã học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, chứng minh và trình bày bài toán một cách logic và chính xác.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Hình học: Các tính chất của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 chương trình Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các khái niệm, định lý và phương pháp giải toán đã học để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán là chính xác và hợp lý.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = -1 là:

      A. 1

      B. -1

      C. 0

      D. 2

      Giải: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức 2x + 3y, ta được: 2(1) + 3(-1) = 2 - 3 = -1. Vậy đáp án đúng là B.

      Luyện tập thêm

      Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu học tập trực tuyến và sách giáo khoa có thể giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức.

      Lời khuyên

      Hãy tự tin vào khả năng của mình và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em đạt kết quả cao!

      Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Số hữu tỉPhép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ; So sánh số hữu tỉ; Giá trị tuyệt đối.
      Biểu thức đại sốThu gọn biểu thức; Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      Phương trìnhGiải phương trình bậc nhất một ẩn.
      Hình họcTính chất tam giác; Đường thẳng song song, vuông góc.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7