Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Nếu4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

    • A.
      \(\frac{4}{c} = \frac{b}{5}\).
    • B.
      \(\frac{b}{5} = \frac{c}{4}\).
    • C.
      \(\frac{4}{b} = \frac{5}{c}\).
    • D.
      \(\frac{c}{5} = \frac{b}{4}\).
    Câu 2 :

    Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau nào:

    • A.
      \(\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{6}\).
    • B.
      \(\frac{3}{x} = \frac{4}{y} = \frac{6}{z}\).
    • C.
      \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{6}\).
    • D.
      \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\).
    Câu 3 :

    Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Ta có:

    • A.
      y = 5.x.
    • B.
      \(y = \frac{1}{5}.x\).
    • C.
      y = x.
    • D.
      y = x + 5.
    Câu 4 :

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

    • A.
      5.
    • B.
      8.
    • C.
      \(\frac{1}{8}\).
    • D.
      5.
    Câu 5 :

    Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Ta có:

    • A.
      y = ax.
    • B.
      \(y = \frac{a}{x}\).
    • C.
      \(x = \frac{y}{a}\).
    • D.
      \(y = a - x\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    • A.
      \(AB + AC > BC\).
    • B.
      \(AB + BC > AC\).
    • C.
      \(AC - BC > AB\).
    • D.
      \(AB < AC + BC\).
    Câu 7 :

    Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

    • A.
      \(15 - x + y\).
    • B.
      \(2 - (3.4 + 5)\).
    • C.
      \(3x - 2\).
    • D.
      \(3x - \frac{y}{2} + 1\).
    Câu 8 :

    Biểu thức biểu thị số tiền An phải trả để mua \(x\) quyển sách với giá \(10000\) đồng là:

    • A.
      \(10000.x\).
    • B.
      \(x + 10000\).
    • C.
      \(\frac{{10000}}{x}\).
    • D.
      \(\frac{x}{{10000}}\).
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC có: \(\widehat A = {45^0};\widehat B = {60^0}\). So sánh các cạnh của tam giác ABC là:

    • A.
      AB > AC > BC.
    • B.
      AC > AB > BC.
    • C.
      AB > BC > AC.
    • D.
      AC > BC > AB.
    Câu 10 :

    Biểu thức nào là đa thức một biến?

    • A.
      \( - {y^2} + 3y + 5\).
    • B.
      \(2{y^3} - {x^2} + 5\).
    • C.
      \( - 2y + {x^3} - 1\).
    • D.
      \(x - 2xy + 5\).
    Câu 11 :

    Bậc của đa thức \({x^3} + 2{x^2} + 3x - 5\) là

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(2\).
    • D.
      \(3\).
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Tìm x biết: \(\frac{x}{4} = \frac{7}{5}\).

    2. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 20 thì y = 12.

    a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.

    b) Tính giá trị của x khi \(y = \frac{{ - 1}}{3}\).

    Câu 2 :

    Ba lớp 7A, 7B, 7C thu tập tặng bạn vùng bão. Biết số vở của ba lớp lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5 và tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 cuốn. Tính số vở của mỗi lớp thu được.

    Câu 3 :

    Một đội công nhân có 15 người làm xong công việc trong 90 ngày. Hỏi cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc đó chỉ trong 50 ngày.

    Câu 4 :

    So sánh các cạnh của tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\,\widehat B = {60^0}\).

    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC có AB = AC, N là trung điểm của BC.

    a) Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\).

    b) Qua A kẻ đường thẳng a vuông góc với AN. Chứng minh a // BC.

    c) Vẽ điểm F sao cho N là trung điểm của AF. Chứng minh AB + AC > 2AN.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Nếu4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

      • A.
        \(\frac{4}{c} = \frac{b}{5}\).
      • B.
        \(\frac{b}{5} = \frac{c}{4}\).
      • C.
        \(\frac{4}{b} = \frac{5}{c}\).
      • D.
        \(\frac{c}{5} = \frac{b}{4}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(4.b = 5.c\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{4}{c} = \frac{5}{b};\frac{4}{5} = \frac{c}{b};\frac{c}{4} = \frac{b}{5};\frac{5}{4} = \frac{b}{c}\) nên B đúng.

      Câu 2 :

      Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau nào:

      • A.
        \(\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{6}\).
      • B.
        \(\frac{3}{x} = \frac{4}{y} = \frac{6}{z}\).
      • C.
        \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{6}\).
      • D.
        \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau:

      \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\).

      Câu 3 :

      Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Ta có:

      • A.
        y = 5.x.
      • B.
        \(y = \frac{1}{5}.x\).
      • C.
        y = x.
      • D.
        y = x + 5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 ta có công thức \(y = 5x\).

      Câu 4 :

      Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

      • A.
        5.
      • B.
        8.
      • C.
        \(\frac{1}{8}\).
      • D.
        5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{k}\) và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8 nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là \(\frac{1}{8}\).

      Câu 5 :

      Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Ta có:

      • A.
        y = ax.
      • B.
        \(y = \frac{a}{x}\).
      • C.
        \(x = \frac{y}{a}\).
      • D.
        \(y = a - x\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) hay \(xy = a\).

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

      • A.
        \(AB + AC > BC\).
      • B.
        \(AB + BC > AC\).
      • C.
        \(AC - BC > AB\).
      • D.
        \(AB < AC + BC\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại nên A, B và D đúng.

      Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên C sai.

      Câu 7 :

      Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

      • A.
        \(15 - x + y\).
      • B.
        \(2 - (3.4 + 5)\).
      • C.
        \(3x - 2\).
      • D.
        \(3x - \frac{y}{2} + 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các kiến thức về biểu thức số.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, biểu thức số là biểu thức \(2 - (3.4 + 5)\).

      Câu 8 :

      Biểu thức biểu thị số tiền An phải trả để mua \(x\) quyển sách với giá \(10000\) đồng là:

      • A.
        \(10000.x\).
      • B.
        \(x + 10000\).
      • C.
        \(\frac{{10000}}{x}\).
      • D.
        \(\frac{x}{{10000}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các kiến thức về biểu thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức biểu thị số tiền An phải trả để mua \(x\) quyển sách với giá \(10000\) đồng là:

      \(10000.x\)

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC có: \(\widehat A = {45^0};\widehat B = {60^0}\). So sánh các cạnh của tam giác ABC là:

      • A.
        AB > AC > BC.
      • B.
        AC > AB > BC.
      • C.
        AB > BC > AC.
      • D.
        AC > BC > AB.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {45^0} - {60^0}\\ = {75^0}\end{array}\)

      Trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat C > \widehat B > \widehat A\left( {{{75}^0} > {{60}^0} > {{45}^0}} \right)\) suy ra \(AB > AC > BC\).

      Câu 10 :

      Biểu thức nào là đa thức một biến?

      • A.
        \( - {y^2} + 3y + 5\).
      • B.
        \(2{y^3} - {x^2} + 5\).
      • C.
        \( - 2y + {x^3} - 1\).
      • D.
        \(x - 2xy + 5\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức một biến là \( - {y^2} + 3y + 5\).

      Câu 11 :

      Bậc của đa thức \({x^3} + 2{x^2} + 3x - 5\) là

      • A.
        \(0\).
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(2\).
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về bậc của đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Bậc của đa thức \({x^3} + 2{x^2} + 3x - 5\) là 3.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình trên, có 4 đường xiên là: AB, AC, AE, AF.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Tìm x biết: \(\frac{x}{4} = \frac{7}{5}\).

      2. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 20 thì y = 12.

      a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.

      b) Tính giá trị của x khi \(y = \frac{{ - 1}}{3}\).

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức để tìm x.

      2. Sử dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      1. Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{4} = \frac{7}{5}\\5x = 7.4\\5x = 28\\x = \frac{{28}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{28}}{5}\).

      2. 

      a) Vì đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên \(y = kx\) (\(k \ne 0\))

      Vì khi x = 20 thì y = 12 nên \(20 = k.12\) suy ra \(k = \frac{{20}}{{12}} = \frac{5}{3}\).

      Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là \(k = \frac{5}{3}\) và \(y = \frac{5}{3}x\).

      b) Thay \(y = \frac{{ - 1}}{3}\) vào công thức ta được: \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{5}{3}x\) suy ra \(x = \frac{{ - 1}}{5}\).

      Câu 2 :

      Ba lớp 7A, 7B, 7C thu tập tặng bạn vùng bão. Biết số vở của ba lớp lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5 và tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 cuốn. Tính số vở của mỗi lớp thu được.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số vở của mỗi lớp thu được.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số vở lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c \(\left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)\) (cuốn)

      Vì số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

      \(\frac{a}{3} = \frac{b}{4} = \frac{c}{5}\)

      Do tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{b}{4} = \frac{a}{3} = \frac{c}{5} = \frac{{a + c}}{{3 + 5}} = \frac{{240}}{8} = 30\).

      Từ đó suy ra:

      \(\begin{array}{l}a = 30.3 = 90\\b = 30.4 = 120\\c = 30.5 = 150\end{array}\) (Thỏa mãn)

      Vậy số vở lớp 7A, 7B, 7C thu được lần lượt là 90; 120; 150 cuốn.

      Câu 3 :

      Một đội công nhân có 15 người làm xong công việc trong 90 ngày. Hỏi cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc đó chỉ trong 50 ngày.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số công nhân mà đội cần để hoàn thành công việc trong 50 ngày là x (người) (\(x \in N*,x > 15\))

      Vì lượng công việc là không thay đổi nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

      \(15.90 = x.50\) suy ra \(x = \frac{{15.90}}{{50}} = 27\).

      Vậy đội cần bổ sung thêm 27 – 15 = 12 công nhân để hoàn thành công việc trong 50 ngày.

      Câu 4 :

      So sánh các cạnh của tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\,\widehat B = {60^0}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {50^0} - {60^0}\\ = {70^0}\end{array}\)

      Trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat C > \widehat B > \widehat A\left( {{{70}^0} > {{60}^0} > {{50}^0}} \right)\) suy ra \(AB > AC > BC\).

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC có AB = AC, N là trung điểm của BC.

      a) Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\).

      b) Qua A kẻ đường thẳng a vuông góc với AN. Chứng minh a // BC.

      c) Vẽ điểm F sao cho N là trung điểm của AF. Chứng minh AB + AC > 2AN.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

      b) Chứng minh \(AN \bot BC\) suy ra a // BC.

      c) Dựa vào bất đẳng thức tam giác để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      a) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta ACN\) có:

      \(\begin{array}{l}AB = AC(gt)\\BN = CN(gt)\\AN\,chung\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ABN = \Delta ACN\)(c.c.c) (đpcm)

      b) Ta có \(\Delta ABN = \Delta ACN\) suy ra \(\widehat {ANB} = \widehat {ANC}\).

      Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {ANB} = \widehat {ANC} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\).

      Do đó \(AN \bot BC\). Mà \(a \bot AN\) (gt)

      Suy ra \(a//BC\) (từ vuông góc đến song song) (đpcm).

      c) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta FCN\) có:

      \(\begin{array}{l}AN = NF(gt)\\BN = CN(gt)\end{array}\)

      \(\widehat {ANB} = \widehat {FNC}\) (hai góc đối đỉnh)

      Suy ra \(\Delta ABN = \Delta FCN\)(c.g.c) (đpcm)

      Suy ra AB = CF.

      Xét \(\Delta ACF\) có:

      \(\begin{array}{l}CF + AC > AF\\AB + AC > 2AN\end{array}\)

      (vì AB = CF và AF = 2AN) (đpcm).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, tam giác, và các yếu tố liên quan đến hình học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 sẽ có cấu trúc gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      1. Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức, và các phép toán trên biểu thức đại số.
      2. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải các bài toán thực tế.
      3. Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, so sánh các số, và ứng dụng bất đẳng thức vào giải các bài toán.
      4. Tam giác: Các tính chất của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, và các bài toán liên quan đến tam giác.
      5. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, các tính chất của các hình hình học, và các bài toán liên quan đến hình học.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Để giải tốt đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. 2x + 5 = 11
      2. 2x = 11 - 5
      3. 2x = 6
      4. x = 6 / 2
      5. x = 3

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng Toán 7 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Thu gọn biểu thức3x + 2y - x + 5y
      Giải phương trình5x - 10 = 0
      Tính góc trong tam giácTam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7