Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 - Đề số 5, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Tam giác ABC có \(BC = 1cm,{\mkern 1mu} AC = 8cm.\) Tìm độ dài cạnh AB, biết độ dài này là một số nguyên \(\left( {cm} \right)\).

    A. 6cm

    B. 7cm

    C. 8cm

    D. 9cm

    Câu 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là B = {1; 2; 3; … ; 29,30}. Tính xác suất để kết quả rút ra là một thẻ có số chia hết cho 3

    A. 6

    B. 30

    C. \(\dfrac{1}{2}\)

    D. \(\dfrac{1}{3}\)

    Câu 3. Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,{\mkern 1mu} BC = 8cm,{\mkern 1mu} AC = 10cm.\) Số đo góc \(\angle A;{\mkern 1mu} \angle B;{\mkern 1mu} \angle C\) theo thứ tự là:

    A. \(\angle B < \angle C < \angle A\)

    B. \(\angle C < \angle A < \angle B\)

    C. \(\angle A > \angle B > \angle C\

    D. \(\angle C < \angle B < \angle A\)

    Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. Số \(0\) không phải là một đa thức.

    B. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng.

    C. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn.

    D. Số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng \(0\)

    Câu 5. Nghiệm của đa thức: \(P\left( x \right) = 15x - 3\) là:

    A. \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

    B. \(\dfrac{1}{5}\)

    C. \(5\)

    D. \( - 5\)

    Câu 6. Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều có cạnh bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

    A. \(30c{m^2}\)

    B. \(90c{m^2}\)

    C. \(90c{m^3}\)

    D. \(13c{m^2}\)

    Câu 7. Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

    A. \(7\)

    B. \(8\)

    C. \(15\)

    D. \(10\)

    Câu 8. Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

    A. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)

    B. \(2025\)

    C. \(\dfrac{1}{{2025}}\)

    D. \( - 2025\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (0,75 điểm) Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là \(20\,cm,\) chiều cao \(5\,cm.\) Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được \(100\,{m^2}\) thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

    Bài 2. (1,5 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(A\) đến \(B\). Xe thứ nhất đi từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(B\) đến \(A\) hết \(3\)giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. Tính quãng đường \(AB\).

    Bài 3. (2,25 điểm) Cho các đa thức sau:

    \(P\left( x \right) = - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\)

    \(Q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự số mũ của biến giảm dần. Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức đã cho.

    b) Xác định \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\),\(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).

    c) Xác định đa thức \(R\left( x \right)\)thỏa mãn \(R\left( x \right) + P\left( x \right) - Q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\).

    Bài 4. (3 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.

    a) Chứng minh rằng: BM = CN

    b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.

    c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) cắt nhau tại K. Chứng minh rằng \(\Delta BKM = \Delta CKN\) từ đó suy ra KC vuông góc với AN.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(a,\,b,\,c \ne 0\) và thỏa mãn \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}.\) Tính giá trị của biểu thức \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc}}.\)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. B

      4. B

      5. B

      6. B

      7. B

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm cạnh còn lại. Cách giải:

      Áp dụng bất đẳng thức cho tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC - BC < AB < AC + BC}\\{ \Rightarrow 8 - 1 < AB < 8 + 1}\\{ \Rightarrow 7 < AB < 9}\\{ \Rightarrow AB = 8\left( {cm} \right)}\end{array}\)

      ChọnC.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Tìm các số chia hết cho 3 từ 0 đến 30

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 3 từ tập B = {1; 2; 3; … ; 29,30} là 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30

      => Có tất cả 10 số chia hết cho 3.

      Vậy xác suất để thẻ rút ra là số chia hết cho 3 là: \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      So sánh độ dài các cạnh rồi dựa vào mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác để so sánh các góc với nhau. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn. Cách giải:

      \(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,{\mkern 1mu} BC = 8cm,{\mkern 1mu} AC = 10cm.\)

      Ta có: \(AB < BC < AC\) \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      ChọnB.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Áp dụng định nghĩa về đa thức và tính chất tam giác cân. Cách giải:

      Xét từng đáp án:

      A. Số \(0\) không phải là một đa thức. Sai Vì số 0 là đa thức 0 

      B. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. Đúng: (vẽ một tam giác cân và xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh ta thấy chúng cùng nằm trên một đường thẳng) 

      C. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. Sai Vì chúng nằm trên cùng 1 đường thẳng.

      D. Số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0. Sai Vì số 0 được gọi là đa thức không và nó là đa thức không có bậc.

      Chọn B

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Tìm nghiệm của đa thức \(P\left( x \right)\), ta giải phương trình \(P\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      Ta có: \(P\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}15x - 3 = 0\\15x = 3\\\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\) là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 15x - 3\)

      Chọn B.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      + Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

      + Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C\)đáy \(.h\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: \({S_{xq}} = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Phương pháp:

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

      \( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

      Cách giải:

      Vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

      Từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

      Do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

      Chọn C.

      Chú ý: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

      Bước 1: Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

      Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

      Bước 4: Tính số khuôn sơn được

      Cách giải:

      Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 20} \right).5 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: \(S' = {S_{xq}} + S = 400 + \left( {20.20} \right) = 800\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số chiếc khuôn được sơn là: \(1000000:800 = 1250\)(chiếc)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      + Thời gian và vận tốc của một phương tiện đi trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      + Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: \({x_1}.{y_1} = {x_2}.{y_2}\)

      + Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

      Cách giải:

      Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(A\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

      Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(B\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

      Vì quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \(6x = 3y\)\( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

      Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

      Do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \Rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

      \(\dfrac{y}{6} = 18 \Rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

      Quãng đường \(AB\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

      Vậy quãng đường \(AB\) dài là \(162\) (km).

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

      + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{1}{2}{x^2} - 3{x^2} - 2x - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3\end{array}\)

      Vậy: \(P\) có bậc là \(4\); Hệ số cao nhất là \(3\); Hệ số tự do là \( - 3\)

      \(\begin{array}{l}Q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - 3{x^4} + {x^3} + 1,5{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\end{array}\)

      Vậy: \(Q\) có bậc là \(3\); Hệ số cao nhất là \(\dfrac{5}{2}\); Hệ số tự do là \(1\)

      b)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) + Q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 4{x^2} - 2x + 2x - 3 + 1\end{array}\)

      \( = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2\)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) - Q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) - \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3 - \dfrac{5}{2}{x^3} + 4{x^2} - 2x - 1\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} + 4{x^2} - 2x - 2x - 3 - 1\\ = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4\end{array}\)

      c) \(R\left( x \right) + P\left( x \right) - Q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + \left( {3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2} \right) - \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4} \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + 3{x^4} - 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - \dfrac{3}{2}{x^2} + {x^2} + 4x - 2 + 4 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + 5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - \left( {5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - 5{x^3} + 7{x^2} - 4x - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - 5{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{3}{2}x - 4x - 2 + 1\\ \Leftrightarrow R\left( x \right) = - 3{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{{11}}{2}x - 1\end{array}\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      a) Sử dụng tính chất tam giác cân, sau đó dùng giả thiết đã cho lập luận để suy ra điều phải chứng minh.

      b) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để suy ra các cặp tam giác bằng nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

      c) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh. Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 1

      a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.

      Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.

      Ta lại có AM + AN = 2AB(gt), nên suy ra \(2AB - BM + CN = 2AB\).

      \( \Leftrightarrow - BM + CN = 0 \Leftrightarrow BM = CN\)

      b) Gọi I là giao điểm của MNBC. Vậy BM = CN (đpcm)

      Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.

      Do ME // NC nên ta có:

      \(\widehat {IME} = \widehat {CNI}\)(hai góc so le trong)

      \(\widehat {MEI} = \widehat {NCI}\)(hai góc so le trong)

      \(\widehat {MEB} = \widehat {ACB}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {MEB} = \widehat {ABC} \Rightarrow \Delta MBE\)cân tại M nên MB = ME. Do đó, ME = CN.

      Ta chứng minh được \(\Delta MEI = \Delta NCI{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (g.c.g)\)

      Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.

      c) Xét hai tam giác MIKNIK có:

      MI = IN (cmt), \(\widehat {MIK} = \widehat {NIK} = {90^0}\)

      IK là cạnh chung. Do đó \(\Delta MIK = \Delta NIK(c.g.c)\).

      Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).

      Xét hai tam giác ABKACK có:

      AB = AC(gt),

      \(\widehat {BAK} = \widehat {CAK}\) (do BK là tia phân giác của góc BAC),

      AK là cạnh chung,

      Do đó \(\Delta ABK = \Delta ACK(c.g.c)\).

      Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).

      Xét hai tam giác BKMCKN có:

      MB = CN, BK = KN, MK = KC,

      Do đó \(\Delta BKM = \Delta CKN(c.c.c)\),

      Suy ra \(\widehat {MBK} = \widehat {KCN}\).

      Mà \(\widehat {MBK} = \widehat {ACK} \Rightarrow \widehat {ACK} = \widehat {KCN} = {180^0}:2 = {90^0} \Rightarrow KC \bot AN.\)(đpcm)

      Bài 5.

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      - Trường hợp \(1:\,a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c = 0 \Rightarrow a + b = - c;\,\,a + c = - b;\,\,b + c = - a\) thay vảo biểu thức \(S\) ta được:

      \(S = \dfrac{{ - c.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right)}}{{abc}} = - 1.\)

      - Trường hợp 2: \(a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c \ne 0.\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

      \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a} = \dfrac{{a + b - c + c + a - b + b + c - a}}{{c + b + a}} = 1\)

      Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2c\\c + a = 2b\\b + c = 2a\end{array} \right.\) thay vào biểu thức \(S\) ta được:

      \(S = \dfrac{{2c.2a.2b}}{{abc}} = 8\)

      Vậy: \(S = - 1\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c = 0\)

      \(S = 8\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c \ne 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tam giác ABC có \(BC = 1cm,{\mkern 1mu} AC = 8cm.\) Tìm độ dài cạnh AB, biết độ dài này là một số nguyên \(\left( {cm} \right)\).

      A. 6cm

      B. 7cm

      C. 8cm

      D. 9cm

      Câu 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là B = {1; 2; 3; … ; 29,30}. Tính xác suất để kết quả rút ra là một thẻ có số chia hết cho 3

      A. 6

      B. 30

      C. \(\dfrac{1}{2}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3. Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,{\mkern 1mu} BC = 8cm,{\mkern 1mu} AC = 10cm.\) Số đo góc \(\angle A;{\mkern 1mu} \angle B;{\mkern 1mu} \angle C\) theo thứ tự là:

      A. \(\angle B < \angle C < \angle A\)

      B. \(\angle C < \angle A < \angle B\)

      C. \(\angle A > \angle B > \angle C\

      D. \(\angle C < \angle B < \angle A\)

      Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. Số \(0\) không phải là một đa thức.

      B. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng.

      C. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn.

      D. Số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng \(0\)

      Câu 5. Nghiệm của đa thức: \(P\left( x \right) = 15x - 3\) là:

      A. \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

      B. \(\dfrac{1}{5}\)

      C. \(5\)

      D. \( - 5\)

      Câu 6. Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều có cạnh bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

      A. \(30c{m^2}\)

      B. \(90c{m^2}\)

      C. \(90c{m^3}\)

      D. \(13c{m^2}\)

      Câu 7. Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

      A. \(7\)

      B. \(8\)

      C. \(15\)

      D. \(10\)

      Câu 8. Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

      A. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)

      B. \(2025\)

      C. \(\dfrac{1}{{2025}}\)

      D. \( - 2025\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (0,75 điểm) Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là \(20\,cm,\) chiều cao \(5\,cm.\) Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được \(100\,{m^2}\) thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

      Bài 2. (1,5 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(A\) đến \(B\). Xe thứ nhất đi từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(B\) đến \(A\) hết \(3\)giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. Tính quãng đường \(AB\).

      Bài 3. (2,25 điểm) Cho các đa thức sau:

      \(P\left( x \right) = - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\)

      \(Q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự số mũ của biến giảm dần. Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức đã cho.

      b) Xác định \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\),\(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).

      c) Xác định đa thức \(R\left( x \right)\)thỏa mãn \(R\left( x \right) + P\left( x \right) - Q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\).

      Bài 4. (3 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.

      a) Chứng minh rằng: BM = CN

      b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.

      c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) cắt nhau tại K. Chứng minh rằng \(\Delta BKM = \Delta CKN\) từ đó suy ra KC vuông góc với AN.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(a,\,b,\,c \ne 0\) và thỏa mãn \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}.\) Tính giá trị của biểu thức \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc}}.\)

      I. Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. B

      4. B

      5. B

      6. B

      7. B

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm cạnh còn lại. Cách giải:

      Áp dụng bất đẳng thức cho tam giác ABC ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC - BC < AB < AC + BC}\\{ \Rightarrow 8 - 1 < AB < 8 + 1}\\{ \Rightarrow 7 < AB < 9}\\{ \Rightarrow AB = 8\left( {cm} \right)}\end{array}\)

      ChọnC.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Tìm các số chia hết cho 3 từ 0 đến 30

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 3 từ tập B = {1; 2; 3; … ; 29,30} là 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30

      => Có tất cả 10 số chia hết cho 3.

      Vậy xác suất để thẻ rút ra là số chia hết cho 3 là: \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      So sánh độ dài các cạnh rồi dựa vào mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác để so sánh các góc với nhau. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn. Cách giải:

      \(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,{\mkern 1mu} BC = 8cm,{\mkern 1mu} AC = 10cm.\)

      Ta có: \(AB < BC < AC\) \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      ChọnB.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Áp dụng định nghĩa về đa thức và tính chất tam giác cân. Cách giải:

      Xét từng đáp án:

      A. Số \(0\) không phải là một đa thức. Sai Vì số 0 là đa thức 0 

      B. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. Đúng: (vẽ một tam giác cân và xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh ta thấy chúng cùng nằm trên một đường thẳng) 

      C. Nếu \(\Delta ABC\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. Sai Vì chúng nằm trên cùng 1 đường thẳng.

      D. Số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0. Sai Vì số 0 được gọi là đa thức không và nó là đa thức không có bậc.

      Chọn B

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Tìm nghiệm của đa thức \(P\left( x \right)\), ta giải phương trình \(P\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      Ta có: \(P\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}15x - 3 = 0\\15x = 3\\\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\) là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 15x - 3\)

      Chọn B.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      + Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

      + Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C\)đáy \(.h\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: \({S_{xq}} = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Phương pháp:

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

      \( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

      Cách giải:

      Vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

      Từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

      Do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

      Chọn C.

      Chú ý: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

      Bước 1: Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

      Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

      Bước 4: Tính số khuôn sơn được

      Cách giải:

      Đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

      Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 20} \right).5 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: \(S' = {S_{xq}} + S = 400 + \left( {20.20} \right) = 800\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số chiếc khuôn được sơn là: \(1000000:800 = 1250\)(chiếc)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      + Thời gian và vận tốc của một phương tiện đi trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      + Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: \({x_1}.{y_1} = {x_2}.{y_2}\)

      + Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

      Cách giải:

      Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(A\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

      Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(B\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

      Vì quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \(6x = 3y\)\( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

      Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

      Do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \Rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

      \(\dfrac{y}{6} = 18 \Rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

      Quãng đường \(AB\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

      Vậy quãng đường \(AB\) dài là \(162\) (km).

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

      + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{1}{2}{x^2} - 3{x^2} - 2x - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3\end{array}\)

      Vậy: \(P\) có bậc là \(4\); Hệ số cao nhất là \(3\); Hệ số tự do là \( - 3\)

      \(\begin{array}{l}Q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - 3{x^4} + {x^3} + 1,5{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\end{array}\)

      Vậy: \(Q\) có bậc là \(3\); Hệ số cao nhất là \(\dfrac{5}{2}\); Hệ số tự do là \(1\)

      b)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) + Q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 4{x^2} - 2x + 2x - 3 + 1\end{array}\)

      \( = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2\)

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) - Q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) - \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3 - \dfrac{5}{2}{x^3} + 4{x^2} - 2x - 1\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} + 4{x^2} - 2x - 2x - 3 - 1\\ = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4\end{array}\)

      c) \(R\left( x \right) + P\left( x \right) - Q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + \left( {3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2} \right) - \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4} \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + 3{x^4} - 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - \dfrac{3}{2}{x^2} + {x^2} + 4x - 2 + 4 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \( \Leftrightarrow R\left( x \right) + 5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - \left( {5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - 5{x^3} + 7{x^2} - 4x - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow R\left( x \right) = 2{x^3} - 5{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{3}{2}x - 4x - 2 + 1\\ \Leftrightarrow R\left( x \right) = - 3{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{{11}}{2}x - 1\end{array}\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      a) Sử dụng tính chất tam giác cân, sau đó dùng giả thiết đã cho lập luận để suy ra điều phải chứng minh.

      b) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để suy ra các cặp tam giác bằng nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

      c) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh. Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1

      a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.

      Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.

      Ta lại có AM + AN = 2AB(gt), nên suy ra \(2AB - BM + CN = 2AB\).

      \( \Leftrightarrow - BM + CN = 0 \Leftrightarrow BM = CN\)

      b) Gọi I là giao điểm của MNBC. Vậy BM = CN (đpcm)

      Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.

      Do ME // NC nên ta có:

      \(\widehat {IME} = \widehat {CNI}\)(hai góc so le trong)

      \(\widehat {MEI} = \widehat {NCI}\)(hai góc so le trong)

      \(\widehat {MEB} = \widehat {ACB}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {MEB} = \widehat {ABC} \Rightarrow \Delta MBE\)cân tại M nên MB = ME. Do đó, ME = CN.

      Ta chứng minh được \(\Delta MEI = \Delta NCI{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (g.c.g)\)

      Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.

      c) Xét hai tam giác MIKNIK có:

      MI = IN (cmt), \(\widehat {MIK} = \widehat {NIK} = {90^0}\)

      IK là cạnh chung. Do đó \(\Delta MIK = \Delta NIK(c.g.c)\).

      Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).

      Xét hai tam giác ABKACK có:

      AB = AC(gt),

      \(\widehat {BAK} = \widehat {CAK}\) (do BK là tia phân giác của góc BAC),

      AK là cạnh chung,

      Do đó \(\Delta ABK = \Delta ACK(c.g.c)\).

      Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).

      Xét hai tam giác BKMCKN có:

      MB = CN, BK = KN, MK = KC,

      Do đó \(\Delta BKM = \Delta CKN(c.c.c)\),

      Suy ra \(\widehat {MBK} = \widehat {KCN}\).

      Mà \(\widehat {MBK} = \widehat {ACK} \Rightarrow \widehat {ACK} = \widehat {KCN} = {180^0}:2 = {90^0} \Rightarrow KC \bot AN.\)(đpcm)

      Bài 5.

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      - Trường hợp \(1:\,a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c = 0 \Rightarrow a + b = - c;\,\,a + c = - b;\,\,b + c = - a\) thay vảo biểu thức \(S\) ta được:

      \(S = \dfrac{{ - c.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right)}}{{abc}} = - 1.\)

      - Trường hợp 2: \(a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c \ne 0.\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

      \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a} = \dfrac{{a + b - c + c + a - b + b + c - a}}{{c + b + a}} = 1\)

      Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2c\\c + a = 2b\\b + c = 2a\end{array} \right.\) thay vào biểu thức \(S\) ta được:

      \(S = \dfrac{{2c.2a.2b}}{{abc}} = 8\)

      Vậy: \(S = - 1\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c = 0\)

      \(S = 8\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c \ne 0\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 7.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
      • Phần bài tập thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Số hữu tỉ: Các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, các phép toán với biểu thức đại số.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      4. Bất đẳng thức bậc nhất một ẩn: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất đẳng thức bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      5. Tam giác: Các tính chất của tam giác, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
      6. Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc: Các tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, ứng dụng vào giải toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức:

      Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
      2. Thu gọn các hạng tử đồng dạng ở mỗi vế.
      3. Chia cả hai vế cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình.
      Dạng 2: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn

      Để giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước tương tự như giải phương trình bậc nhất một ẩn, nhưng lưu ý:

      • Khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm, ta phải đổi chiều bất đẳng thức.
      Dạng 3: Chứng minh tam giác cân, tam giác đều

      Để chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chứng minh hai cạnh của tam giác bằng nhau. Để chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh ba cạnh của tam giác bằng nhau.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2 Toán 7, các em cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ các kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử, bài tập luyện tập và các tài liệu ôn tập hữu ích khác để giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Tầm quan trọng của việc hiểu rõ kiến thức nền tảng

      Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài toán trong đề thi. Các em nên dành thời gian ôn lại các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng trong chương trình Toán 7.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7