Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 14, chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \( - 2\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \( - \frac{2}{3}\).
    • D.
      \(2\).
    Câu 2 :

    Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

    • A.
      \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • B.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
    Câu 3 :

    Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

    • A.
      \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
    • B.
      \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
    • C.
      \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
    • D.
      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
    Câu 4 :

    Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

    • A.
      \(\left| {ab} \right| = ab\).
    • B.
      \(\left| {ab} \right| = - ab\).
    • C.
      \(\left| {ab} \right| = a + b\).
    • D.
      \(\left| {ab} \right| = a - b\).
    Câu 5 :

    Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

    • A.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).
    • B.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{3^2}} + \sqrt {{4^2}} = 7.\)
    • C.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)
    • D.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 9 + 16 = 25\).
    Câu 6 :

    Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

    • A.
      \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • B.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • D.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    Câu 7 :

    Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

    • A.
      75650.
    • B.
      75640.
    • C.
      75600.
    • D.
      75700.
    Câu 8 :

    Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn trung trực của một đoạn thẳng?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      Hình A.
    • B.
      Hình B.
    • C.
      Hình C.
    • D.
      Hình D.
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta MNP\) và \(\Delta MNQ\) có \(MP = MQ\), \(\widehat {PMN} = \widehat {QMN} = 90^\circ \). Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?

    • A.
      cạnh huyền bằng nhau.
    • B.
      các góc nhọn bằng nhau.
    • C.
      một cặp góc nhọn bằng nhau.
    • D.
      không cần bổ sung điều kiện.
    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 70^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Ta có

    • A.
      \(\Delta ABC\) cân tại \(A\).
    • B.
      \(\Delta ABC\)cân tại \(B\).
    • C.
      \(\Delta ABC\) cân tại \(C\).
    • D.
      \(\Delta ABC\) vuông.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      Tia CE là tia phân giác của góc BED.
    • B.
      Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
    • C.
      Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
    • D.
      Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
    Câu 12 :

    Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      \({45^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({60^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

    b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

    Câu 2 :

    Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

    Câu 3 :

    Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 5

    Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)(\(\widehat A < 90^\circ \)). Kẻ \(BD \bot AC\)tại \(D\), kẻ \(CE \bot AB\)tại \(E\).

    a) Chứng minh: \(\Delta ADE\)cân.

    b) Chứng minh: \(DE//BC\).

    c) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Chứng minh: \(IB = IC\).

    d) Chứng minh: \(AI \bot BC\).

    Câu 5 :

    Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 0 6

    Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \( - 2\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \( - \frac{2}{3}\).
      • D.
        \(2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.

      Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.

      Vậy số hữu tỉ A = \( - \frac{2}{3}\)

      Câu 2 :

      Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

      • A.
        \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • B.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5} < 0\\\frac{{ - 3}}{{ - 4}} = \frac{3}{4} > 0\\\frac{5}{7} > 0\end{array}\)

      \(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

      \(\frac{{ - 9}}{{11}} < 0\)

      Vậy chỉ có \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{5}{7}\) là số hữu tỉ dương.

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

      • A.
        \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
      • B.
        \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
      • C.
        \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
      • D.
        \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{6 - 4}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).

      Câu 4 :

      Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

      • A.
        \(\left| {ab} \right| = ab\).
      • B.
        \(\left| {ab} \right| = - ab\).
      • C.
        \(\left| {ab} \right| = a + b\).
      • D.
        \(\left| {ab} \right| = a - b\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.

      Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: \(\left| {ab} \right| = - \left( {ab} \right) = - ab\).

      Câu 5 :

      Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

      • A.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).
      • B.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{3^2}} + \sqrt {{4^2}} = 7.\)
      • C.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)
      • D.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 9 + 16 = 25\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính phép tính trong căn bậc hai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).

      Câu 6 :

      Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

      • A.
        \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • B.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • D.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có \(\frac{{ - 3}}{5};\frac{7}{{20}};\frac{1}{{ - 8}}\) có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.

      Đặc biệt, số \(\frac{\pi }{2}\) có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\frac{\pi }{2}\) không phải là số thập phân hữu hạn.

      Câu 7 :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

      • A.
        75650.
      • B.
        75640.
      • C.
        75600.
      • D.
        75700.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.

      Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.

      Câu 8 :

      Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn trung trực của một đoạn thẳng?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        Hình A.
      • B.
        Hình B.
      • C.
        Hình C.
      • D.
        Hình D.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta MNP\) và \(\Delta MNQ\) có \(MP = MQ\), \(\widehat {PMN} = \widehat {QMN} = 90^\circ \). Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?

      • A.
        cạnh huyền bằng nhau.
      • B.
        các góc nhọn bằng nhau.
      • C.
        một cặp góc nhọn bằng nhau.
      • D.
        không cần bổ sung điều kiện.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 3

      Hai \(\Delta MNP\) và \(\Delta MNQ\) có \(MP = MQ\), \(\widehat {PMN} = \widehat {QMN} = 90^\circ \) và cạnh \(MN\) chung nên \(\Delta MNP = \Delta MNQ\) (hai cạnh góc vuông)

      Do vậy không cần bổ sung điều kiện.

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 70^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Ta có

      • A.
        \(\Delta ABC\) cân tại \(A\).
      • B.
        \(\Delta ABC\)cân tại \(B\).
      • C.
        \(\Delta ABC\) cân tại \(C\).
      • D.
        \(\Delta ABC\) vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 và dấu hiệu nhận biết một tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :

      Số đo góc C là: \(\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {70^0} - {55^0} = {55^0}\).

      Vì tam giác ABC có \(\widehat B = \widehat C = {55^0}\) nên tam giác ABC cân tại A.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.
        Tia CE là tia phân giác của góc BED.
      • B.
        Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
      • C.
        Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
      • D.
        Tia AE là tia phân giác của góc DAF.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tia AF nằm AB và Ax, \(\widehat {BAF} = \widehat {FAx}\) nên AF là tia phân giác của góc BAx.

      Câu 12 :

      Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        \({45^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({60^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 6

      Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: \({180^0} - \widehat {{A_2}} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\).

      Vì m // n nên \(\widehat {{A_1}} = x = {60^0}\) (hai góc so le trong)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

      b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng tính chất của phép nhân.

      - Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{ - 7}}{5}.\frac{{15}}{{14}} + \left( {\frac{{ - 7}}{5}} \right).\frac{5}{7} + \frac{7}{2}\\ = \frac{{ - 3}}{2} + \left( { - 1} \right) + \frac{7}{2} = \left( {\frac{{ - 3}}{2} + \frac{7}{2}} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\end{array}\)

      b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {\frac{9}{{25}} - \frac{5}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\\ = \frac{1}{{13}} - \frac{5}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}} - \frac{9}{{25}} + \frac{5}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}\\ = \left( {\frac{1}{{13}} - \frac{1}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{{18}} - \frac{5}{{18}}} \right) + \left( {\frac{9}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right) + \frac{{19}}{{11}}\\ = \frac{{19}}{{11}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm.

      Tính lãi suất ngân hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm là:

      \(534 - 500 = 34\)(triệu đồng)

      Lãi suất ngân hàng là:

      \(\frac{{34}}{{500}}.100\% = 6,8\% \)

      Câu 3 :

      Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 7

      Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điểm của lớp 7A.

      Tính tổng số học sinh lớp 7A.

      Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng điểm lớp 7A:

      \(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)

      Số học sinh lớp 7A:

      \(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)

      Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

      \(\overline X = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)(\(\widehat A < 90^\circ \)). Kẻ \(BD \bot AC\)tại \(D\), kẻ \(CE \bot AB\)tại \(E\).

      a) Chứng minh: \(\Delta ADE\)cân.

      b) Chứng minh: \(DE//BC\).

      c) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Chứng minh: \(IB = IC\).

      d) Chứng minh: \(AI \bot BC\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh AD = AE nên tam giác ADE cân.

      b) Chứng minh \(\widehat {AED} = \widehat {ABC}\) (hai góc đồng vị) nên DE // BC.

      c) Chứng minh tam giác BIC cân tại I nên IB = IC.

      d) Chứng minh A và I cùng thuộc đường trung trực của BC nên \(AI \bot BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Xét \(\Delta ADB\)và \(\Delta AEC\), có:

      \(\widehat A\): chung

      \(AB = AC\)(vì \(\Delta ABC\)cân tại \(A\))

      \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ \)(vì \(BD \bot AC\)tại \(D\), \(CE \bot AB\) tại \(E\))

      Suy ra \(\Delta ADB = \Delta ACE\)(cạnh huyền-góc nhọn).

      Suy ra\(AD = AE\)(2 cạnh tương ứng).

      Vậy \(\Delta ADE\)cân tại \(A\).

      b) Vì \(\Delta ABC\)cân tại \(A\) (gt)

      Ta có: \(\widehat {ABC} = \frac{{{{180}^{\rm{o}}} - \widehat A}}{2}\) (1)

      Lại có: \(\Delta AED\) cân tại \(A\) (câu a)

      Nên \(\widehat {AED} = \frac{{{{180}^{\rm{o}}} - \widehat A}}{2}\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {AED} = \widehat {ABC}\)

      Mà \(\widehat {AED}\) và \(\widehat {ABC}\) ở vị trí đồng vị.

      Vậy \(DE//BC\).

      c) Có tia \(BD\) nằm giữa hai tia \(BA,BC\).

      Suy ra \(\widehat {ABD} + \widehat {DBC} = \widehat {ABC}\)

      Suy ra \(\widehat {DBC} = \widehat {ABC} - \widehat {ABD}\)

      Tương tự, có:

      \(\widehat {ECB} = \widehat {ACB} - \widehat {ACE}\)

      Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (do \(\Delta ABC\)cân tại \(A\))

      \(\widehat {ADB} = \widehat {ACE}\) (vì \(\Delta ADB = \Delta AEC\))

      Suy ra \(\widehat {DBC} = \widehat {ECB}\)

      Vậy \(\Delta IBC\) cân tại \(I\).

      Suy ra \(IB = IC\)

      d) Có: \(AB = AC\) (vì \(\Delta ABC\)cân tại \(A\))

      Do đó\(A\) thuộc đường trung trực của \(BC\)

      Lại có: \(IB = IC\)(câu c)

      Suy ra \(I\) thuộc đường trung trực của \(BC\)

      Suy ra \(AI\) là đường trung trực của \(BC\)

      Suy ra \(AI \bot BC\).

      Câu 5 :

      Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức 1 9

      Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

      Phương pháp giải :

      Dữ liệu định tính là dữ liệu không phải là số.

      Dữ liệu định lượng là dữ liệu số.

      Độ tuổi trung bình bằng tổng số tuổi chia cho số lượng người.

      Lời giải chi tiết :

      - Dữ liệu định tính: Giới tính, sở thích.

      - Dữ liệu định lượng: Tuổi.

      - Độ tuổi trung bình: \(\frac{{14 + 13.2 + 15.2}}{5} = 14\) tuổi

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức sẽ được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      1. Số hữu tỉ và số thực: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực.
      2. Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán thực tế.
      5. Hình học: Các kiến thức về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, quy tắc và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: (Trắc nghiệm) Giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = -1 là:

      1. A. 1
      2. B. -1
      3. C. 5
      4. D. -5

      Lời giải: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức 2x + 3y, ta được: 2(1) + 3(-1) = 2 - 3 = -1. Vậy đáp án đúng là B.

      Bài 2: (Tự luận) Giải phương trình: 3x - 5 = 7

      Lời giải:

      1. 3x - 5 = 7
      2. 3x = 7 + 5
      3. 3x = 12
      4. x = 12 / 3
      5. x = 4

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 4.

      Tài liệu Ôn thi Tham khảo

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 7, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống và làm nhiều bài tập để nâng cao kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7