Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và cách giải các bài tập trong bài học, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức số tự nhiên và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải VBT Toán 5 Cánh Diều, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Ôn tập về số tự nhiên

Bài 1

    Trả lời bài 1 trang 4 VBT Toán 5 Cánh diều

    Trò chơi “Viết số, đọc số”

    - Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.

    - Viết lại số em vừa đố bạn và cách bạn đọc.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) lần lượt theo từng lớp.

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ:

    Số 5 400 803: Năm triệu bốn trăm nghìn tám trăm linh ba.

    Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với số khác rồi thực hiện tương tự.

    Bài 4

      Trả lời bài 4 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự:

      a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.

      b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.

      Phương pháp giải:

      So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự yêu cầu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: 432 375 > 422 357 > 322 945 > 223 954

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.

      b) Ta có: 184 999 < 185 867 < 186 134 < 186 143

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.

      Bài 3

        Trả lời bài 3 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

        >, <, =?

        Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

        - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        9 998 < 10 000 101 010 > 87 699

        24 600 > 24 597 361 579 < 361 580

        3 450 = 34 500 : 10 571 x 100 = 57 100

        Bài 2

          Trả lời bài 2 trang 4, 5 VBT Toán 5 Cánh diều

          a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

          Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

          b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):

          Mẫu: 40 237 125 = 40 000 000 + 200 000 + 30 000 + 7 000 + 100 + 20 + 5

          23 456 789 987 654 321

          Phương pháp giải:

          a) Dựa vào cách đọc số lần lượt theo từng lớp từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị và sau đó tìm được giá trị của chữ số 7.

          b) Viết theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

          b)

          23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9

          987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1

          Bài 5

            Trả lời bài 5 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

            Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

            Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

            a) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

            Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:

            A. Tây Ninh. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Yên Bái.

            b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.

            Phương pháp giải:

            a) So sánh dân số của một số tỉnh/thành phố để tìm tỉnh/thành phố có số dân ít nhất.

            b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 842 700 < 1 181 900 < 1 195 500 < 8 330 800 < 9 166 800

            Vậy tỉnh Yên Bái có số dân ít nhất

            Chọn D.

            b) Ví dụ:

            - Tỉnh/thành phố nào có số dân đông nhất?

            Lưu ý: Học sinh có thể đặt những câu hỏi khác liên quan đến bảng số liệu trên.

            Bài 6

              Trả lời bài 6 trang 6 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:

              Đại Tây Dương: 8 486 m;

              Thái Bình Dương: 11 100 m;

              Ấn Độ Dương: 7 258 m.

              Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.

              a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

              b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.

              c) Trả lời các câu hỏi em đặt ra ở câu b.

              Phương pháp giải:

              a) Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi điền số thích hợp vào bảng.

              b, c) Đặt và trả lời những câu hỏi liên quan đến các số liệu của bảng.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 2

              b) Ví dụ:

              - Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?

              - Đại dương nào có độ sâu bé nhất?

              - Độ sâu của Đại Tây Dương là bao nhiêu?

              Lưu ý: Học sinh có thể đặt các câu hỏi khác liên quan đến bảng trên.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời bài 1 trang 4 VBT Toán 5 Cánh diều

              Trò chơi “Viết số, đọc số”

              - Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.

              - Viết lại số em vừa đố bạn và cách bạn đọc.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) lần lượt theo từng lớp.

              Lời giải chi tiết:

              Ví dụ:

              Số 5 400 803: Năm triệu bốn trăm nghìn tám trăm linh ba.

              Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với số khác rồi thực hiện tương tự.

              Trả lời bài 2 trang 4, 5 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):

              Mẫu: 40 237 125 = 40 000 000 + 200 000 + 30 000 + 7 000 + 100 + 20 + 5

              23 456 789 987 654 321

              Phương pháp giải:

              a) Dựa vào cách đọc số lần lượt theo từng lớp từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị và sau đó tìm được giá trị của chữ số 7.

              b) Viết theo mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              b)

              23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9

              987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1

              Trả lời bài 3 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

              >, <, =?

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

              - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              9 998 < 10 000 101 010 > 87 699

              24 600 > 24 597 361 579 < 361 580

              3 450 = 34 500 : 10 571 x 100 = 57 100

              Trả lời bài 4 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

              Sắp xếp các số sau theo thứ tự:

              a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.

              b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.

              Phương pháp giải:

              So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự yêu cầu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: 432 375 > 422 357 > 322 945 > 223 954

              Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.

              b) Ta có: 184 999 < 185 867 < 186 134 < 186 143

              Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.

              Trả lời bài 5 trang 5 VBT Toán 5 Cánh diều

              Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              a) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

              Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:

              A. Tây Ninh. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Yên Bái.

              b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.

              Phương pháp giải:

              a) So sánh dân số của một số tỉnh/thành phố để tìm tỉnh/thành phố có số dân ít nhất.

              b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: 842 700 < 1 181 900 < 1 195 500 < 8 330 800 < 9 166 800

              Vậy tỉnh Yên Bái có số dân ít nhất

              Chọn D.

              b) Ví dụ:

              - Tỉnh/thành phố nào có số dân đông nhất?

              Lưu ý: Học sinh có thể đặt những câu hỏi khác liên quan đến bảng số liệu trên.

              Trả lời bài 6 trang 6 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:

              Đại Tây Dương: 8 486 m;

              Thái Bình Dương: 11 100 m;

              Ấn Độ Dương: 7 258 m.

              Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.

              a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.

              c) Trả lời các câu hỏi em đặt ra ở câu b.

              Phương pháp giải:

              a) Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi điền số thích hợp vào bảng.

              b, c) Đặt và trả lời những câu hỏi liên quan đến các số liệu của bảng.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              b) Ví dụ:

              - Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?

              - Đại dương nào có độ sâu bé nhất?

              - Độ sâu của Đại Tây Dương là bao nhiêu?

              Lưu ý: Học sinh có thể đặt các câu hỏi khác liên quan đến bảng trên.

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Bài viết liên quan

              Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Tổng quan

              Bài 1 trong chương trình Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh số tự nhiên đến các bài tập về dãy số tự nhiên và ứng dụng của chúng trong thực tế.

              Nội dung chi tiết bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

              Bài 1 được chia thành các phần chính sau:

              1. Phần 1: Đọc, viết, so sánh số tự nhiên: Học sinh sẽ thực hành đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi cho phép, so sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, =.
              2. Phần 2: Dãy số tự nhiên: Học sinh sẽ làm quen với khái niệm dãy số tự nhiên, xác định số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
              3. Phần 3: Ứng dụng của số tự nhiên: Học sinh sẽ giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên, ví dụ như tính tổng, hiệu, tích, thương của các số tự nhiên.

              Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 Cánh Diều trang 4, 5, 6

              Bài 1.1: Viết các số sau:

              Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hoặc từ lớn đến nhỏ. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức về cách so sánh số tự nhiên.

              Bài 1.2: Điền vào chỗ trống:

              Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc các phép toán. Để làm bài này, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm về số tự nhiên và các phép toán cơ bản.

              Bài 1.3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

              Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần. Để làm bài này, học sinh cần so sánh các số tự nhiên và xác định số nào nhỏ hơn số nào.

              Bài 1.4: Tìm số liền trước và số liền sau của các số sau:

              Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên. Để làm bài này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số liền trước và số liền sau.

              Bài 1.5: Giải bài toán thực tế:

              Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên. Để làm bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

              Mẹo giải bài tập Ôn tập về số tự nhiên hiệu quả

              • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm về số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh số tự nhiên.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài VBT Toán 5 Cánh Diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

              • Sách giáo khoa Toán 5 Cánh Diều
              • Các bài giảng trực tuyến về Toán 5
              • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

              Kết luận

              Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Hy vọng với bài giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.