Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 của giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 Vở bài tập Toán 5 - Cánh diều, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Tô màu vào hình thang trong các hình sau đây: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 23 m và 31 m, chiều cao 15 m. Diện tích hình thang đó là:
Trả lời Bài 2 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 23 m và 31 m, chiều cao 15 m. Diện tích hình thang đó là:
A. 40,5 m2. B. 4,05 m2. C. 405 m2. D. 4 050 m2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang đó là:
$\frac{{\left( {23 + 31} \right) \times 15}}{2} = 405$(m2)
Chọn C.
Trả lời Bài 8 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trang đến trường bằng xe buýt. Biết rằng Trang đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là .................
Phương pháp giải:
Thời gian Trang đi từ nhà đến trường = Thời gian đến trường – thời gian bắt đầu đi
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 6 giờ 75 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút.
Vậy thời gian Trang đi từ nhà đến trường là 30 phút.
Trả lời Bài 7 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
c) 6 giờ 15 phút x 3 d) 21 phút 15 giây : 5
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
Phương pháp giải:
Thực hiện theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 9 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một két sắt hình lập phương có cạnh 50 cm.
a) Người ta muốn sơn mặt ngoài của két sắt, tính diện tích cần sơn.
b) Tính thể tích két sắt.
Phương pháp giải:
a) Diện tích cần sơn = diện tích toàn phần của két sắt = cạnh x cạnh x 6
b) Thể tích két sắt = cạnh x cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích cần sơn là:
$50 \times 50 \times 6 = 15000$(cm2)
b) Thể tích két sắt là:
$50 \times 50 \times 50 = 125000$(cm3)
Đáp số: a) 15 000 cm2; b) 125 000 cm3.
Trả lời Bài 4 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều
Cho miếng nhựa hình tròn có bán kính 9 cm như hình vẽ sau:
Diện tích miếng nhựa trên là:
A. 615,44 cm2. B. 308,24 cm2.
C. 254,34 cm2. D. 56,52 cm2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
$S = r \times r \times 3,14$
Lời giải chi tiết:
Diện tích của miếng nhựa là:
$9 \times 9 \times 3,14 = 254,34$(cm2)
Chọn C.
Trả lời Bài 6 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Hình lập phương (1) có thể tích 1 cm3. Hình H được xếp bởi các hình lập phương (1). Thể tích của hình H là:
A. 10 cm3. B. 8 cm3. C. 9 cm3. D. 11 cm3.
Phương pháp giải:
Thể tích của hình H = thể tích hình (1) x tổng số hình lập phương (1) tạo thành hình H
Lời giải chi tiết:
Hình H được xếp bởi 10 hình lập phương (1).
Thể tích của hình H là:
1 x 10 = 10 (cm3)
Chọn A.
Trả lời Bài 5 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Người ta gấp một băng giấy hình chữ nhật thành hình sau:
Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:
A. 28 cm2. B. 26 cm2. C. 24 cm2. D. 32 cm2.
Phương pháp giải:
Diện tích của băng giấy trước khi gấp = chiều dài x chiều rộng
Chiều dài băng giấy trước khi gấp = cạnh hình vuông x 2 + chiều dài hình chữ nhật + chiều rông hình chữ nhật + đáy bé hình thang
Lời giải chi tiết:
Chiều dài băng giấy trước khi gấp là:
2 x 2 + 4 + 2 + 2 = 12 (cm)
Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:
12 x 2 = 24 (cm2)
Chọn C.
Trả lời Bài 3 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào chữ đặt trước tờ bìa không gấp được thành hình hộp chữ nhật:
Phương pháp giải:
Quan sát hình, dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Trả lời Bài 1 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tô màu vào hình thang trong các hình sau đây:
b) Tô màu vào hình tam giác đều trong các tam giác sau:
Phương pháp giải:
a) Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
b) Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Trả lời Bài 1 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tô màu vào hình thang trong các hình sau đây:
b) Tô màu vào hình tam giác đều trong các tam giác sau:
Phương pháp giải:
a) Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
b) Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Trả lời Bài 2 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 23 m và 31 m, chiều cao 15 m. Diện tích hình thang đó là:
A. 40,5 m2. B. 4,05 m2. C. 405 m2. D. 4 050 m2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang đó là:
$\frac{{\left( {23 + 31} \right) \times 15}}{2} = 405$(m2)
Chọn C.
Trả lời Bài 3 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào chữ đặt trước tờ bìa không gấp được thành hình hộp chữ nhật:
Phương pháp giải:
Quan sát hình, dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Trả lời Bài 4 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều
Cho miếng nhựa hình tròn có bán kính 9 cm như hình vẽ sau:
Diện tích miếng nhựa trên là:
A. 615,44 cm2. B. 308,24 cm2.
C. 254,34 cm2. D. 56,52 cm2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
$S = r \times r \times 3,14$
Lời giải chi tiết:
Diện tích của miếng nhựa là:
$9 \times 9 \times 3,14 = 254,34$(cm2)
Chọn C.
Trả lời Bài 5 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Người ta gấp một băng giấy hình chữ nhật thành hình sau:
Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:
A. 28 cm2. B. 26 cm2. C. 24 cm2. D. 32 cm2.
Phương pháp giải:
Diện tích của băng giấy trước khi gấp = chiều dài x chiều rộng
Chiều dài băng giấy trước khi gấp = cạnh hình vuông x 2 + chiều dài hình chữ nhật + chiều rông hình chữ nhật + đáy bé hình thang
Lời giải chi tiết:
Chiều dài băng giấy trước khi gấp là:
2 x 2 + 4 + 2 + 2 = 12 (cm)
Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:
12 x 2 = 24 (cm2)
Chọn C.
Trả lời Bài 6 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Hình lập phương (1) có thể tích 1 cm3. Hình H được xếp bởi các hình lập phương (1). Thể tích của hình H là:
A. 10 cm3. B. 8 cm3. C. 9 cm3. D. 11 cm3.
Phương pháp giải:
Thể tích của hình H = thể tích hình (1) x tổng số hình lập phương (1) tạo thành hình H
Lời giải chi tiết:
Hình H được xếp bởi 10 hình lập phương (1).
Thể tích của hình H là:
1 x 10 = 10 (cm3)
Chọn A.
Trả lời Bài 7 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
c) 6 giờ 15 phút x 3 d) 21 phút 15 giây : 5
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
..................................................... .......................................................
Phương pháp giải:
Thực hiện theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 8 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trang đến trường bằng xe buýt. Biết rằng Trang đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là .................
Phương pháp giải:
Thời gian Trang đi từ nhà đến trường = Thời gian đến trường – thời gian bắt đầu đi
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 6 giờ 75 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút.
Vậy thời gian Trang đi từ nhà đến trường là 30 phút.
Trả lời Bài 9 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một két sắt hình lập phương có cạnh 50 cm.
a) Người ta muốn sơn mặt ngoài của két sắt, tính diện tích cần sơn.
b) Tính thể tích két sắt.
Phương pháp giải:
a) Diện tích cần sơn = diện tích toàn phần của két sắt = cạnh x cạnh x 6
b) Thể tích két sắt = cạnh x cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích cần sơn là:
$50 \times 50 \times 6 = 15000$(cm2)
b) Thể tích két sắt là:
$50 \times 50 \times 50 = 125000$(cm3)
Đáp số: a) 15 000 cm2; b) 125 000 cm3.
Bài kiểm tra số 3 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và đánh giá kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học. Bài kiểm tra này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Việc giải bài kiểm tra này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều bao gồm các nội dung sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ, để cộng hai số thập phân, ta đặt các chữ số ở cùng một hàng, thêm dấu phẩy vào đúng vị trí và thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
Bài 2 yêu cầu học sinh tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông. Để giải bài này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích và chu vi của hai hình này. Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng, chu vi hình chữ nhật bằng (chiều dài + chiều rộng) nhân 2. Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh, chu vi hình vuông bằng cạnh nhân 4.
Bài 3 yêu cầu học sinh tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài này, học sinh cần nhớ công thức tính thể tích của hai hình này. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao, thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
Bài 4 là bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 5. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Ngoài ra, giaitoan.edu.vn còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những thông tin hữu ích về cách giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!