Bài 72 Vận tốc trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian. Bài học này rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng công thức tính vận tốc và các đơn vị đo lường.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán.
a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)? Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:
Trả lời Bài 1 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trả lời các câu hỏi:
a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?
Trả lời: ..............................................................................................
b) Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây (cm/giây)?
Trả lời: ..............................................................................................
c) Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút (m/phút)?
Trả lời: ..............................................................................................
Phương pháp giải:
Trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của ô tô đó là 65km/h.
b) Vận tốc của viên bi đó là 9 cm/giây.
c) Vận tốc của Lân là 300 m/phút.
Trả lời Bài 3 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó theo mét trên giây (m/s).
c) Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
v = s : t
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của máy bay đó là:
2 850 : 3 = 950 (km/h)
Đáp số: 950 km/h
b) Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/s)
Đáp số: 5 m/s
c) Đổi: 6 phút = 0,1 giờ
Vận tốc của con báo đó là:
9,2 : 0,1 = 92 (km/h)
Đáp số: 92 km/h
Trả lời Bài 4 Trang 68 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây:
• 56 km/h đọc là: ....................................................................
• 60 km/giờ đọc là: ....................................................................
• 80 km/h đọc là: ....................................................................
• 1 020 m/phút đọc là: ....................................................................
• 14 m/s đọc là: ....................................................................
• 750 m/phút đọc là: ....................................................................
Phương pháp giải:
Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật.
Lời giải chi tiết:
• 56 km/h đọc là: Năm mươi sáu ki-lô-mét trên giờ.
• 60 km/giờ đọc là: Sáu mươi ki-lô-mét trên giờ.
• 80 km/h đọc là: Tám mươi ki-lô-mét trên giờ.
• 1 020 m/phút đọc là: Một nghìn không trăm hai mươi mét trên phút.
• 14 m/s đọc là: Mười bốn mét trên giây.
• 750 m/phút đọc là: Bảy trăm năm mươi mét trên phút.
Trả lời Bài 2 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
v = s : t
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 1 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trả lời các câu hỏi:
a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?
Trả lời: ..............................................................................................
b) Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây (cm/giây)?
Trả lời: ..............................................................................................
c) Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút (m/phút)?
Trả lời: ..............................................................................................
Phương pháp giải:
Trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của ô tô đó là 65km/h.
b) Vận tốc của viên bi đó là 9 cm/giây.
c) Vận tốc của Lân là 300 m/phút.
Trả lời Bài 2 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
v = s : t
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 3 Trang 67 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó theo mét trên giây (m/s).
c) Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
v = s : t
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của máy bay đó là:
2 850 : 3 = 950 (km/h)
Đáp số: 950 km/h
b) Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/s)
Đáp số: 5 m/s
c) Đổi: 6 phút = 0,1 giờ
Vận tốc của con báo đó là:
9,2 : 0,1 = 92 (km/h)
Đáp số: 92 km/h
Trả lời Bài 4 Trang 68 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây:
• 56 km/h đọc là: ....................................................................
• 60 km/giờ đọc là: ....................................................................
• 80 km/h đọc là: ....................................................................
• 1 020 m/phút đọc là: ....................................................................
• 14 m/s đọc là: ....................................................................
• 750 m/phút đọc là: ....................................................................
Phương pháp giải:
Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật.
Lời giải chi tiết:
• 56 km/h đọc là: Năm mươi sáu ki-lô-mét trên giờ.
• 60 km/giờ đọc là: Sáu mươi ki-lô-mét trên giờ.
• 80 km/h đọc là: Tám mươi ki-lô-mét trên giờ.
• 1 020 m/phút đọc là: Một nghìn không trăm hai mươi mét trên phút.
• 14 m/s đọc là: Mười bốn mét trên giây.
• 750 m/phút đọc là: Bảy trăm năm mươi mét trên phút.
Bài 72 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về vận tốc, quãng đường và thời gian. Để giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, học sinh cần nắm vững công thức: Vận tốc = Quãng đường / Thời gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính vận tốc của một vật thể khi biết quãng đường và thời gian, hoặc ngược lại, tính quãng đường hoặc thời gian khi biết vận tốc và một trong hai đại lượng còn lại.
Vận tốc là đại lượng cho biết mức độ nhanh chậm của một vật thể chuyển động. Đơn vị đo vận tốc thường gặp là mét trên giây (m/s) hoặc ki-lô-mét trên giờ (km/h). Để chuyển đổi giữa hai đơn vị này, ta sử dụng quy tắc:
Bài 1: Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô.
Giải:
Vận tốc của ô tô là: 120km / 2 giờ = 60km/giờ
Bài 2: Một người đi bộ với vận tốc 4km/giờ trong 30 phút. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu?
Giải:
Đổi 30 phút = 0.5 giờ
Quãng đường người đó đi được là: 4km/giờ * 0.5 giờ = 2km
Bài 3: Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ. Hỏi máy bay bay được quãng đường bao nhiêu trong 1 giờ 30 phút?
Giải:
Đổi 1 giờ 30 phút = 1.5 giờ
Quãng đường máy bay bay được là: 800km/giờ * 1.5 giờ = 1200km
Bài 4: Một con tàu đi với vận tốc 20 hải lý/giờ. Hỏi trong 5 giờ con tàu đi được quãng đường bao nhiêu hải lý?
Giải:
Quãng đường con tàu đi được là: 20 hải lý/giờ * 5 giờ = 100 hải lý
Bài 5: Một vận động viên chạy với vận tốc 12km/giờ. Hỏi vận động viên đó chạy được quãng đường 3km trong bao lâu?
Giải:
Thời gian vận động viên chạy là: 3km / 12km/giờ = 0.25 giờ = 15 phút
Bài 6: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Hỏi xe máy đi hết quãng đường 160km trong bao lâu?
Giải:
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: 160km / 40km/giờ = 4 giờ
Để hiểu sâu hơn về vận tốc, quãng đường và thời gian, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi giải các bài tập về vận tốc, các em cần chú ý:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về vận tốc trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!