Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 67 Luyện tập chung trang 51, 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em tự tin giải bài tập và nâng cao kết quả học tập.

a) Tính diện tích mỗi hình sau: Nối hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối: Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

Bài 4

    Trả lời Bài 4 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

    Trả lời: ..........................................................................................

    Phương pháp giải:

    Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

    Lời giải chi tiết:

    Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

    Thể tích cái hố đó là:

    $5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m3)

    Vậy phải đổ 7,5 khối cát thì đầy cái hố đó.

    Bài 3

      Trả lời Bài 3 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

      Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

      a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

      b) Tính thể tích bể kính đó.

      c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

      Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

      b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

      c) - Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

      - Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực 

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 1,2 m = 120 cm

      a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

      $\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm2)

      Diện tích đáy của bể kính là:

      $60 \times 120 = 7200$(cm2)

      Diện tích kính dùng làm bể đó là:

      28 800 + 7 200 = 36 000 (cm2)

      b) Thể tích bể kính đó là:

      $120 \times 60 \times 80 = 576000$(cm3)

      c) Chiều cao mực nước trong bể là:

      $80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

      Thể tích nước trong bể là:

      $120 \times 60 \times 60 = 432000$(cm3)

      Đáp số: a) 36 000 cm2; b) 576 000 cm3; c) 432 000 cm3.

      Bài 5

        Trả lời Bài 5 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

        a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm3.

        Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

        Trả lời: ..........................................................................................

        b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m3. Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

        Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 2

        Trả lời: ..........................................................................................

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

        b) Áp dụng: 1 dm3 = 1 l

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình A có:

        $6 \times 3 \times 4 = 72$(hình lập phương 1 cm3)

        Hình B có:

        $3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm3)

        Vậy thể tích hình A là 72 cm3; thể tích hình B là 30 cm3.

        b) Đổi: 2,5 m3 = 2 500 dm3

        Vì 1 dm3 = 1 l nên 2 500 dm3 = 2 500 l

        Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

        Bài 6

          Trả lời Bài 6 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

          Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 192 cm = 1,92 m; 80 cm = 0,8 m

          Diện tích bức tường đó là:

          $4,5 \times 3,2 = 14,4$(m2)

          Diện tích cửa sổ là:

          $1,92 \times 1,2 = 2,304$(m2)

          Diện tích cửa chính là:

          $2 \times 0,8 = 1,6$(m2)

          Diện tích cần sơn là:

          14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m2)

          Đáp số: 10,496 m2.

          Bài 2

            Trả lời Bài 2 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Nối hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

            Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

            Lời giải chi tiết:

            - Hình khai triển của hình 1 là hình B.

            - Hình khai triển của hình 2 là hình A.

            - Hình khai triển của hình 3 là hình C.

            - Hình khai triển của hình 4 là hình D.

            Bài 1

              Trả lời Bài 1 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

              b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

              b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích hình tam giác A là:

              $\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm2)

              Đổi: 40 dm = 4 m

              Diện tích hình thang B là:

              $\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m2)

              b) * Hình C:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 3

              Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

              Chu vi mảnh đất C là:

              52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $52 \times 35 = 1820$(m2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left[ {45 + \left( {85 - 35} \right)} \right] \times \left( {52 - 40} \right)}}{2} = 570$(m2)

              Diện tích mảnh đất C là:

              1 820 + 570 = 2 390 (m2)

              * Hình D:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 4

              Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

              Chu vi hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m)

              Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

              Chu vi hình tròn là:

              $4 \times 3,14 = 12,56$(m)

              Chu vi mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m)

              Diện tích hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m2)

              Diện tích hình tròn là:

              $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m2)

              Diện tích mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m2)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời Bài 1 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

              b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích hình tam giác A là:

              $\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm2)

              Đổi: 40 dm = 4 m

              Diện tích hình thang B là:

              $\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m2)

              b) * Hình C:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

              Chu vi mảnh đất C là:

              52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $52 \times 35 = 1820$(m2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left[ {45 + \left( {85 - 35} \right)} \right] \times \left( {52 - 40} \right)}}{2} = 570$(m2)

              Diện tích mảnh đất C là:

              1 820 + 570 = 2 390 (m2)

              * Hình D:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

              Chu vi hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m)

              Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

              Chu vi hình tròn là:

              $4 \times 3,14 = 12,56$(m)

              Chu vi mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m)

              Diện tích hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m2)

              Diện tích hình tròn là:

              $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m2)

              Diện tích mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m2)

              Trả lời Bài 2 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Nối hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

              Lời giải chi tiết:

              - Hình khai triển của hình 1 là hình B.

              - Hình khai triển của hình 2 là hình A.

              - Hình khai triển của hình 3 là hình C.

              - Hình khai triển của hình 4 là hình D.

              Trả lời Bài 3 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

              a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

              b) Tính thể tích bể kính đó.

              c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

              b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

              c) - Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

              - Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực 

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 1,2 m = 120 cm

              a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

              $\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm2)

              Diện tích đáy của bể kính là:

              $60 \times 120 = 7200$(cm2)

              Diện tích kính dùng làm bể đó là:

              28 800 + 7 200 = 36 000 (cm2)

              b) Thể tích bể kính đó là:

              $120 \times 60 \times 80 = 576000$(cm3)

              c) Chiều cao mực nước trong bể là:

              $80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

              Thể tích nước trong bể là:

              $120 \times 60 \times 60 = 432000$(cm3)

              Đáp số: a) 36 000 cm2; b) 576 000 cm3; c) 432 000 cm3.

              Trả lời Bài 4 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

              Trả lời: ..........................................................................................

              Phương pháp giải:

              Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

              Thể tích cái hố đó là:

              $5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m3)

              Vậy phải đổ 7,5 khối cát thì đầy cái hố đó.

              Trả lời Bài 5 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm3.

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

              Trả lời: ..........................................................................................

              b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m3. Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

              Trả lời: ..........................................................................................

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

              b) Áp dụng: 1 dm3 = 1 l

              Lời giải chi tiết:

              a) Hình A có:

              $6 \times 3 \times 4 = 72$(hình lập phương 1 cm3)

              Hình B có:

              $3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm3)

              Vậy thể tích hình A là 72 cm3; thể tích hình B là 30 cm3.

              b) Đổi: 2,5 m3 = 2 500 dm3

              Vì 1 dm3 = 1 l nên 2 500 dm3 = 2 500 l

              Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

              Trả lời Bài 6 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

              Phương pháp giải:

              - Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 192 cm = 1,92 m; 80 cm = 0,8 m

              Diện tích bức tường đó là:

              $4,5 \times 3,2 = 14,4$(m2)

              Diện tích cửa sổ là:

              $1,92 \times 1,2 = 2,304$(m2)

              Diện tích cửa chính là:

              $2 \times 0,8 = 1,6$(m2)

              Diện tích cần sơn là:

              14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m2)

              Đáp số: 10,496 m2.

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Bài viết liên quan

              Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Lời giải chi tiết

              Bài 67 Luyện tập chung trang 51, 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

              Nội dung bài tập

              Bài 67 Luyện tập chung bao gồm các bài tập sau:

              1. Bài 1: Giải các biểu thức có chứa số thập phân.
              2. Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.
              3. Bài 3: Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về số thập phân.
              4. Bài 4: Các bài tập tổng hợp về các phép tính với số thập phân.

              Hướng dẫn giải chi tiết

              Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

              Bài 1: Giải các biểu thức có chứa số thập phân

              Khi giải các biểu thức có chứa số thập phân, các em cần lưu ý:

              • Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
              • Thực hiện các phép nhân, chia trước, sau đó thực hiện các phép cộng, trừ.
              • Khi thực hiện các phép tính với số thập phân, các em cần đặt các chữ số ở cùng một hàng.

              Ví dụ: Giải biểu thức 2,5 + 3,7 x 2

              Giải:

              2,5 + 3,7 x 2 = 2,5 + 7,4 = 9,9

              Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân

              Khi giải các bài toán có lời văn, các em cần:

              • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              • Phân tích đề bài để xác định các dữ kiện và các đại lượng cần tìm.
              • Lập phương án giải bài toán.
              • Thực hiện giải bài toán và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12,8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              Số gạo còn lại là: 35,5 - 12,8 = 22,7 (kg)

              Bài 3: Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về số thập phân

              Các bài toán thực tế thường liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Để giải các bài toán này, các em cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

              Bài 4: Các bài tập tổng hợp về các phép tính với số thập phân

              Các bài tập tổng hợp giúp các em ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học về số thập phân. Các em cần thực hiện các bài tập này một cách cẩn thận để đảm bảo nắm vững kiến thức.

              Lưu ý khi giải bài tập

              Để giải bài tập một cách hiệu quả, các em cần:

              • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số thập phân.
              • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

              Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 5.

              Bảng tổng hợp các công thức liên quan

              Công thứcMô tả
              a + bPhép cộng hai số thập phân
              a - bPhép trừ hai số thập phân
              a x bPhép nhân hai số thập phân
              a : bPhép chia hai số thập phân

              Chúc các em học tập tốt!