Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 37 Luyện tập chung trang 89, 90, 91 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và cách giải từng bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng.
Luyện tập chung
Trả lời bài 3 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
9,56 + 0 = ....... 0 + 7,03 = ....... | 0,42 x 1 = ........ 1 x 6,5 = ......... | 0,56 x 0 = ....... 0 x 8,4 = ......... |
Phương pháp giải:
- Khi cộng một số bất kỳ với số 0 thì bằng chính số đó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 1 thì bằng chính số đó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 0 đều bằng 0.
Lời giải chi tiết:
9,56 + 0 = 9,56 0 + 7,03 = 7,03 | 0,42 x 1 = 0,42 1 x 6,5 = 6,5 | 0,56 x 0 = 0 0 x 8,4 = 0 |
Trả lời bài 6 trang 91 VBT Toán 5 Cánh diều
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng khoảng 0,4 cm mỗi năm. (Nguồn: http://vnmha.gov.vn)
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Phương pháp giải:
- Đổi 1m = 100 cm
- Số năm để mực nước biển tăng thêm 1 m = 100 : chiều cao mực nước biển tăng mỗi năm.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 1 m = 100 cm
Mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m sau số năm là:
100 : 0,4 = 250 (năm)
Đáp số: 250 năm
Trả lời bài 5 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16 57,84 – 9,78
1,6 x 0,23 76,5 : 1,8
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 4 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c:
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) x c = a x c + b x c
Phương pháp giải:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Em đọc nhận xét.
Trả lời bài 2 trang 89 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để so sánh và rút ra nhận xét.
c) Đọc các nhận xét.
d) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
Nhận xét: Phép cộng và phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp.
c) Em đọc nhận xét.
d)
Trả lời bài 1 trang 89 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:
b) Đọc các nhận xét sau:
a + b = b + a
a x b = b x a
c) Không cần tính, hãy viết kết quả thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
a)
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh các giá trị vừa tính được.
b) Đọc các nhận xét
c) Dựa vào nhận xét ở ý b để viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Học sinh đọc nhận xét
c)
Trả lời bài 1 trang 89 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:
b) Đọc các nhận xét sau:
a + b = b + a
a x b = b x a
c) Không cần tính, hãy viết kết quả thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
a)
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh các giá trị vừa tính được.
b) Đọc các nhận xét
c) Dựa vào nhận xét ở ý b để viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Học sinh đọc nhận xét
c)
Trả lời bài 2 trang 89 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để so sánh và rút ra nhận xét.
c) Đọc các nhận xét.
d) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
Nhận xét: Phép cộng và phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp.
c) Em đọc nhận xét.
d)
Trả lời bài 3 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
9,56 + 0 = ....... 0 + 7,03 = ....... | 0,42 x 1 = ........ 1 x 6,5 = ......... | 0,56 x 0 = ....... 0 x 8,4 = ......... |
Phương pháp giải:
- Khi cộng một số bất kỳ với số 0 thì bằng chính số đó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 1 thì bằng chính số đó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 0 đều bằng 0.
Lời giải chi tiết:
9,56 + 0 = 9,56 0 + 7,03 = 7,03 | 0,42 x 1 = 0,42 1 x 6,5 = 6,5 | 0,56 x 0 = 0 0 x 8,4 = 0 |
Trả lời bài 4 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c:
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) x c = a x c + b x c
Phương pháp giải:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Em đọc nhận xét.
Trả lời bài 5 trang 90 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16 57,84 – 9,78
1,6 x 0,23 76,5 : 1,8
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 6 trang 91 VBT Toán 5 Cánh diều
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng khoảng 0,4 cm mỗi năm. (Nguồn: http://vnmha.gov.vn)
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Phương pháp giải:
- Đổi 1m = 100 cm
- Số năm để mực nước biển tăng thêm 1 m = 100 : chiều cao mực nước biển tăng mỗi năm.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 1 m = 100 cm
Mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m sau số năm là:
100 : 0,4 = 250 (năm)
Đáp số: 250 năm
Bài 37 Luyện tập chung trang 89, 90, 91 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài 37 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em cần nắm vững các quy tắc về chuyển đổi đơn vị đo, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
1,5 + 2,3 = 3,8
4,7 - 1,2 = 3,5
2,5 x 4 = 10
6,4 : 2 = 3,2
Khi giải các bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần lập kế hoạch giải bài toán, chọn phép tính phù hợp và thực hiện các phép tính đó để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:
35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Để tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ công thức:
Các bài toán tổng hợp thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Các em cần phân tích kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố liên quan và chọn phương pháp giải phù hợp.
Ngoài Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 37 Luyện tập chung trang 89, 90, 91 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!