Bài 8 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ số và hiệu của hai số để tìm ra hai số đó. Đây là một dạng bài tập quan trọng giúp củng cố kỹ năng giải toán và tư duy logic.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Trả lời bài 2 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều
Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng \(\frac{3}{8}\) cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây.
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Độ dài cuộn dây màu đỏ là:
50 : 5 x 8 = 80 (m)
Độ dài cuộn dây màu xanh là:
80 – 50 = 30 (m)
Đáp số: Cuộn dây màu xanh: 30 m
Cuộn dây màu đỏ: 80 m
Trả lời bài 3 trang 25 VBT Toán 5 Cánh diều
Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là \(\frac{7}{5}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Số cây xoài là:
32 : 2 x 7 = 112 (cây)
Số cây cam là:
112 – 32 = 80 (cây)
Đáp số: Cây cam: 80 cây
Cây xoài: 112 cây
Trả lời bài 1 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 4 trang 26 VBT Toán 5 Cánh diều
Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến là 42 chiếc. Biết rằng số lượng ti vi bán trực tuyến gấp 3 lần số lượng ti vi bán trực tiếp. Tính số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó.
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số bé = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó là:
42 : 2 x 1 = 21 (chiếc)
Đáp số: 21 chiếc ti vi.
Trả lời bài 1 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều
Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng \(\frac{3}{8}\) cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây.
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Độ dài cuộn dây màu đỏ là:
50 : 5 x 8 = 80 (m)
Độ dài cuộn dây màu xanh là:
80 – 50 = 30 (m)
Đáp số: Cuộn dây màu xanh: 30 m
Cuộn dây màu đỏ: 80 m
Trả lời bài 3 trang 25 VBT Toán 5 Cánh diều
Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là \(\frac{7}{5}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn
- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Số cây xoài là:
32 : 2 x 7 = 112 (cây)
Số cây cam là:
112 – 32 = 80 (cây)
Đáp số: Cây cam: 80 cây
Cây xoài: 112 cây
Trả lời bài 4 trang 26 VBT Toán 5 Cánh diều
Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến là 42 chiếc. Biết rằng số lượng ti vi bán trực tuyến gấp 3 lần số lượng ti vi bán trực tiếp. Tính số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó.
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số bé = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó là:
42 : 2 x 1 = 21 (chiếc)
Đáp số: 21 chiếc ti vi.
Bài tập 8 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến tỉ số và hiệu của hai số. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các phương pháp giải.
Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, ta thường sử dụng phương pháp sau:
Đề bài: Hai số có tỉ số là 3/4 và hiệu của chúng là 10. Tìm hai số đó.
Giải:
Đề bài: ... (Tiếp tục giải các bài tập tương tự theo phương pháp trên)
Đề bài: ... (Tiếp tục giải các bài tập tương tự theo phương pháp trên)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Hãy tìm kiếm các bài tập trên internet hoặc trong các sách bài tập khác.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 8 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!