Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2 trong chương trình ôn tập về các phép tính với số tự nhiên lớp 5, sách Cánh Diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Trả lời bài 5 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em = Số tiền mẹ Oanh mua quần áo – số tiền mua 1 bộ quần áo người lớn.
- Tính số tiền mua một bộ quần áo trẻ em = Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em : 3.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn: 370 000 đồng
1 bộ quần áo người lớn: 115 000 đồng
Mỗi bộ quần áo trẻ em: .?. đồng.
Bài giải
Mua 3 bộ quần áo trẻ em hết số tiền là:
370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)
Mua 1 bộ quần áo trẻ em hết số tiền là:
255 000 : 3 = 85 000 (đồng)
Đáp số: 85 000 đồng
Trả lời bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính
a) 416 067 + 874 125 b) 608 341 – 276 303
c) 32 019 x 7 d) 82 984 : 41
Phương pháp giải:
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Đặt tính và chia lần lượt từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 3 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:
Phương pháp giải:
a)
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b)
- Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 150 + .... = 213
213 – 150 = 63
360 - ...... = 259
360 – 259 = 101
.... – 81 = 265
265 + 81 = 346
b) 56 x .... = 560
560 : 56 = 10
8 700 : ....... = 87
8 700 : 87 = 100
........... : 1 000 = 79
79 x 1 000 = 79 000
Trả lời bài 2 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính nhẩm:
b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1000, ...; chia một số cho 10, 100, 1000, ...
Phương pháp giải:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
a)
67 x 10 = 670 18 x 100 = 1 800 100 x 129 = 12 900
67 x 100 = 6 700 18 x 1 000 = 18 000 1 000 x 16 = 16 000
5 240 : 10 = 524 117 300 : 10 = 11 730 880 000 : 100 = 8 800
52 400 : 100 = 524 117 300 : 100 = 1 173 880 000 : 1 000 = 880
b) Ví dụ:
103 x 100 = 10 300
245 000 : 1 000 = 245
Cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,…; chia một số cho 10, 100, 1 000,…:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Trả lời bài 6 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết các số từ 1 đến 9 vào ô trống (mỗi số chỉ dùng một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ:
Phương pháp giải:
Đặt các số từ 1 đến 9 vào các ô sao cho mỗi hàng ngang hoặc hàng dọc đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).
Lời giải chi tiết:
Để tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ thì mỗi hàng dọc hoặc hàng ngang đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).
Lưu ý: Học sinh có thể đặt các số theo cách khác sao cho thỏa mãn yêu cầu ở đề bài.
Trả lời bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 34 x 3 + 28 = 102 + 28
= 130
b) 223 – 23 x 5 = 223 – 115
= 108
c) 354 : 6 – 264 : 12 = 59 – 22
= 37
d) (18 + 37) x 24 = 55 x 24
= 1 320
e) (256 + 64) : 16 = 320 : 16
= 20
g) (121 – 88) : 11 = 33 : 11
= 3
Trả lời bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính
a) 416 067 + 874 125 b) 608 341 – 276 303
c) 32 019 x 7 d) 82 984 : 41
Phương pháp giải:
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Đặt tính và chia lần lượt từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tính nhẩm:
b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1000, ...; chia một số cho 10, 100, 1000, ...
Phương pháp giải:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
a)
67 x 10 = 670 18 x 100 = 1 800 100 x 129 = 12 900
67 x 100 = 6 700 18 x 1 000 = 18 000 1 000 x 16 = 16 000
5 240 : 10 = 524 117 300 : 10 = 11 730 880 000 : 100 = 8 800
52 400 : 100 = 524 117 300 : 100 = 1 173 880 000 : 1 000 = 880
b) Ví dụ:
103 x 100 = 10 300
245 000 : 1 000 = 245
Cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,…; chia một số cho 10, 100, 1 000,…:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Trả lời bài 3 trang 7 VBT Toán 5 Cánh diều
Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:
Phương pháp giải:
a)
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b)
- Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 150 + .... = 213
213 – 150 = 63
360 - ...... = 259
360 – 259 = 101
.... – 81 = 265
265 + 81 = 346
b) 56 x .... = 560
560 : 56 = 10
8 700 : ....... = 87
8 700 : 87 = 100
........... : 1 000 = 79
79 x 1 000 = 79 000
Trả lời bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 34 x 3 + 28 = 102 + 28
= 130
b) 223 – 23 x 5 = 223 – 115
= 108
c) 354 : 6 – 264 : 12 = 59 – 22
= 37
d) (18 + 37) x 24 = 55 x 24
= 1 320
e) (256 + 64) : 16 = 320 : 16
= 20
g) (121 – 88) : 11 = 33 : 11
= 3
Trả lời bài 5 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em = Số tiền mẹ Oanh mua quần áo – số tiền mua 1 bộ quần áo người lớn.
- Tính số tiền mua một bộ quần áo trẻ em = Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em : 3.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn: 370 000 đồng
1 bộ quần áo người lớn: 115 000 đồng
Mỗi bộ quần áo trẻ em: .?. đồng.
Bài giải
Mua 3 bộ quần áo trẻ em hết số tiền là:
370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)
Mua 1 bộ quần áo trẻ em hết số tiền là:
255 000 : 3 = 85 000 (đồng)
Đáp số: 85 000 đồng
Trả lời bài 6 trang 8 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết các số từ 1 đến 9 vào ô trống (mỗi số chỉ dùng một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ:
Phương pháp giải:
Đặt các số từ 1 đến 9 vào các ô sao cho mỗi hàng ngang hoặc hàng dọc đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).
Lời giải chi tiết:
Để tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ thì mỗi hàng dọc hoặc hàng ngang đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).
Lưu ý: Học sinh có thể đặt các số theo cách khác sao cho thỏa mãn yêu cầu ở đề bài.
Bài 2 trong vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về các phép tính với số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết vấn đề.
Bài 2 bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 2:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 10 = 15
5 x 4 = 20
36 : 6 = 6
Bài 2 yêu cầu học sinh tính các phép tính bằng cách hợp lý nhất. Điều này có nghĩa là học sinh cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa phép tính và tính toán nhanh hơn.
Ví dụ:
12 + 15 + 8 = (12 + 8) + 15 = 20 + 15 = 35
25 x 4 x 5 = 25 x (4 x 5) = 25 x 20 = 500
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về các phép tính với số tự nhiên, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Bài 2 trong vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.