Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về số thập phân, các phép toán với số thập phân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Số thập phân (tiếp theo)

Bài 1

    Trả lời bài 1 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

    a) Đọc mỗi số thập phân sau:

    0,005: ................... 0,312: ..................

    0,308: ................... 0,029: .................

    0,071: ...................

    b) Viết mỗi số thập phân sau:

    Không phẩy không không tám: ........

    Không phẩy sáu bảy hai: ........

    Không phẩy một trăm linh chín: ........

    Không phẩy ba trăm hai mươi tám: ........

    Phương pháp giải:

    Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) 0,005: Không phẩy không không năm

    0,312: Không phẩy ba trăm mười hai

    0,308: Không phẩy ba trăm linh tám

    0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín

    0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt

    b) Không phẩy không không tám: 0,008

    Không phẩy sáu bảy hai: 0,672

    Không phẩy một trăm linh chín: 0,109

    Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328

    Bài 2

      Trả lời bài 2 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

      Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):

      Mẫu: \(\frac{6}{{1000}} = 0,006\)

      \(\frac{9}{{1000}} = \)........

      \(\frac{{391}}{{1000}} = \).......

      \(\frac{{24}}{{1000}} = \).......

      \(\frac{{550}}{{1000}} = \).........

      Phương pháp giải:

      Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{9}{{1000}} = 0,009\)

      \(\frac{{391}}{{1000}} = 0,391\)

      \(\frac{{24}}{{1000}} = 0,024\)

      \(\frac{{550}}{{1000}} = 0,550\)

      Bài 3

        Trả lời bài 3 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

        Chuyển các số thập phân sau về dạng phân số thập phân (theo mẫu):

        Mẫu: \(0,982 = \frac{{982}}{{1000}}\)

        0,123 = ........ 0,908 = ......... 0,77 = .......... 0,008 = ..........

        Phương pháp giải:

        Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        \(0,123 = \frac{{123}}{{1000}}\) \(0,908 = \frac{{908}}{{1000}}\)

        \(0,77 = \frac{{770}}{{1000}}\) \(0,008 = \frac{8}{{1000}}\)

        Bài 4

          Trả lời bài 4 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

          Viết cân nặng của mỗi loại quả sau:

          Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh và viết cân nặng của mỗi loại.

          Lời giải chi tiết:

          - Chùm nho cân nặng 0,504 kg.

          - Ba quả vú sữa cân nặng 0,628 kg.

          - Ba quả na cân nặng 0,955 kg.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Trả lời bài 1 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

          a) Đọc mỗi số thập phân sau:

          0,005: ................... 0,312: ..................

          0,308: ................... 0,029: .................

          0,071: ...................

          b) Viết mỗi số thập phân sau:

          Không phẩy không không tám: ........

          Không phẩy sáu bảy hai: ........

          Không phẩy một trăm linh chín: ........

          Không phẩy ba trăm hai mươi tám: ........

          Phương pháp giải:

          Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.

          Lời giải chi tiết:

          a) 0,005: Không phẩy không không năm

          0,312: Không phẩy ba trăm mười hai

          0,308: Không phẩy ba trăm linh tám

          0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín

          0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt

          b) Không phẩy không không tám: 0,008

          Không phẩy sáu bảy hai: 0,672

          Không phẩy một trăm linh chín: 0,109

          Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328

          Trả lời bài 2 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

          Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):

          Mẫu: \(\frac{6}{{1000}} = 0,006\)

          \(\frac{9}{{1000}} = \)........

          \(\frac{{391}}{{1000}} = \).......

          \(\frac{{24}}{{1000}} = \).......

          \(\frac{{550}}{{1000}} = \).........

          Phương pháp giải:

          Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{9}{{1000}} = 0,009\)

          \(\frac{{391}}{{1000}} = 0,391\)

          \(\frac{{24}}{{1000}} = 0,024\)

          \(\frac{{550}}{{1000}} = 0,550\)

          Trả lời bài 3 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

          Chuyển các số thập phân sau về dạng phân số thập phân (theo mẫu):

          Mẫu: \(0,982 = \frac{{982}}{{1000}}\)

          0,123 = ........ 0,908 = ......... 0,77 = .......... 0,008 = ..........

          Phương pháp giải:

          Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

          Lời giải chi tiết:

          \(0,123 = \frac{{123}}{{1000}}\) \(0,908 = \frac{{908}}{{1000}}\)

          \(0,77 = \frac{{770}}{{1000}}\) \(0,008 = \frac{8}{{1000}}\)

          Trả lời bài 4 trang 39 VBT Toán 5 Cánh diều

          Viết cân nặng của mỗi loại quả sau:

          Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh và viết cân nặng của mỗi loại.

          Lời giải chi tiết:

          - Chùm nho cân nặng 0,504 kg.

          - Ba quả vú sữa cân nặng 0,628 kg.

          - Ba quả na cân nặng 0,955 kg.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều - Hướng dẫn chi tiết

          Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh nắm vững kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài toán tương tự.

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép cộng, trừ số thập phân. Để tính nhẩm chính xác, các em cần nhớ quy tắc cộng, trừ số thập phân: đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột, cộng hoặc trừ từ phải sang trái.

          • Ví dụ: 3,5 + 2,8 = 6,3
          • Ví dụ: 7,9 - 4,2 = 3,7

          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Các em cần lưu ý:

          • Khi cộng, trừ số thập phân, cần đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột.
          • Khi nhân số thập phân với số tự nhiên, ta nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân.
          • Khi chia số thập phân cho số tự nhiên, ta chia như chia số tự nhiên, nếu thương là số thập phân thì phải viết thêm dấu phẩy và các chữ số 0 vào bên phải phần nguyên.

          Bài 3: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình chứa số thập phân. Để giải bài tập này, các em cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia để biến đổi phương trình về dạng x = một số cụ thể.

          Ví dụ: x + 2,5 = 7,8

          x = 7,8 - 2,5

          x = 5,3

          Bài 4: Bài toán có lời văn

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân. Để giải bài toán này, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ thông tin và yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài để xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lập phương trình hoặc biểu thức toán học để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng.
          • Giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra giá trị cần tìm.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12,8 kg gạo, buổi chiều bán được 10,5 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Bài giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 12,8 + 10,5 = 23,3 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35,5 - 23,3 = 12,2 (kg)

          Đáp số: 12,2 kg

          Lưu ý khi giải bài tập về số thập phân

          • Luôn đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột khi cộng, trừ số thập phân.
          • Chú ý đến vị trí dấu phẩy khi nhân, chia số thập phân.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 15: Số thập phân (tiếp theo) trang 39 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!