Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 56 thuộc chương trình Toán 5 Cánh Diều. Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về diện tích hình tròn, một khái niệm quan trọng trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính diện tích của mỗi hình tròn sau: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Bài 2

    Trả lời Bài 2 Trang 21 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các công thức: $S = r \times r \times 3,14$; $C = d \times 3,14$; $d = r \times 2$

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

    Câu 5

      Trả lời Bài 5 Trang 23 VBT Toán 5 Cánh Diều

      Em có biết?

      Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

      Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

      Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

      Phương pháp giải:

      - Tính diện tích của thành giếng = diện tích của cả miệng giếng và thành giếng – diện tích của miệng giếng nhỏ

      Lời giải chi tiết:

      Bán kính của miệng giếng là:

      66: 2 = 33 (cm)

      Bán kính của hình tròn bên ngoài thành giếng là:

      33 + 22 = 55 (cm)

      Diện tích của hình tròn bên ngoài thành giếng là:

      55 x 55 x 3,14 = 9498,5 (cm2)

      Diện tích của miệng giếng là:

      33 x 33 x 3,14 = 3419,46 (cm2)

      Diện tích của thành giếng là:

      9498,5 - 3419,46 = 6079,04 (cm2)

      Đáp số: 6079,04 cm2.

      Bài 3

        Trả lời Bài 3 Trang 22 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

        Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        -Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình = diện tích hình to bên ngoài – diện tích phần không tô màu.

        Lời giải chi tiết:

        * Hình 1:

        Diện tích hình tròn to là:

        $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

        Diện tích hình tròn bé là:

        $4 \times 4 \times 3,14 = 50,24$(dm2)

        Diện tích phần đã tô màu trong hình 1 là:

        153,86 – 50,24 = 103,62 (dm2)

        * Hình 2:

        Diện tích hình vuông là:

        $40 \times 40 = 1600$(cm2)

        Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 40 cm.

        Diện tích hình tròn là:

        $\frac{{40}}{2} \times \frac{{40}}{2} \times 3,14 = 1256$(cm2)

        Diện tích phần đã tô màu trong hình 2 là:

        1600 – 1256 = 344 (cm2)

        * Hình 3:

        Độ dài $\frac{1}{2}$đường chéo hình thoi bằng độ dài bán kính hình tròn.

        Diện tích hình tròn to là:

        $5 \times 5 \times 3,14 = 78,5$(cm2)

        Diện tích hình thoi là:

        $\frac{{5 \times 2 \times 5 \times 2}}{2} = 50$(cm2)

        Diện tích phần đã tô màu trong hình 3 là:

        78,5 – 50 = 28,5 (cm2)

        Bài 1

          Trả lời Bài 1 Trang 21 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

          Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

          Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

          $S = r \times r \times 3,14$

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích của hình tròn tâm O là:

          $3 \times 3 \times 3,14 = 28,26$(cm2)

          Diện tích của hình tròn tâm A là:

          $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

          Diện tích của hình tròn tâm D là:

          $\frac{{0,8}}{2} \times \frac{{0,8}}{2} \times 3,14 = 0,5024$(m2)

          Bài 4

            Trả lời Bài 4 Trang 22 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau không? Tại sao?

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

            Trả lời: .......................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất của hình tròn và nửa hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            Vì 4 nửa hình tròn của hình 6 bằng 2 nửa hình tròn của hình 5 bằng hình tròn hình 4.

            Nên diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau và bằng diện tích hình vuông – diện tích hình tròn.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Câu 5

            Trả lời Bài 1 Trang 21 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

            $S = r \times r \times 3,14$

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích của hình tròn tâm O là:

            $3 \times 3 \times 3,14 = 28,26$(cm2)

            Diện tích của hình tròn tâm A là:

            $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

            Diện tích của hình tròn tâm D là:

            $\frac{{0,8}}{2} \times \frac{{0,8}}{2} \times 3,14 = 0,5024$(m2)

            Trả lời Bài 2 Trang 21 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các công thức: $S = r \times r \times 3,14$; $C = d \times 3,14$; $d = r \times 2$

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

            Trả lời Bài 3 Trang 22 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            -Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình = diện tích hình to bên ngoài – diện tích phần không tô màu.

            Lời giải chi tiết:

            * Hình 1:

            Diện tích hình tròn to là:

            $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

            Diện tích hình tròn bé là:

            $4 \times 4 \times 3,14 = 50,24$(dm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 1 là:

            153,86 – 50,24 = 103,62 (dm2)

            * Hình 2:

            Diện tích hình vuông là:

            $40 \times 40 = 1600$(cm2)

            Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 40 cm.

            Diện tích hình tròn là:

            $\frac{{40}}{2} \times \frac{{40}}{2} \times 3,14 = 1256$(cm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 2 là:

            1600 – 1256 = 344 (cm2)

            * Hình 3:

            Độ dài $\frac{1}{2}$đường chéo hình thoi bằng độ dài bán kính hình tròn.

            Diện tích hình tròn to là:

            $5 \times 5 \times 3,14 = 78,5$(cm2)

            Diện tích hình thoi là:

            $\frac{{5 \times 2 \times 5 \times 2}}{2} = 50$(cm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 3 là:

            78,5 – 50 = 28,5 (cm2)

            Trả lời Bài 4 Trang 22 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau không? Tại sao?

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

            Trả lời: .......................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất của hình tròn và nửa hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            Vì 4 nửa hình tròn của hình 6 bằng 2 nửa hình tròn của hình 5 bằng hình tròn hình 4.

            Nên diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau và bằng diện tích hình vuông – diện tích hình tròn.

            Trả lời Bài 5 Trang 23 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Em có biết?

            Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

            Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

            Phương pháp giải:

            - Tính diện tích của thành giếng = diện tích của cả miệng giếng và thành giếng – diện tích của miệng giếng nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            Bán kính của miệng giếng là:

            66: 2 = 33 (cm)

            Bán kính của hình tròn bên ngoài thành giếng là:

            33 + 22 = 55 (cm)

            Diện tích của hình tròn bên ngoài thành giếng là:

            55 x 55 x 3,14 = 9498,5 (cm2)

            Diện tích của miệng giếng là:

            33 x 33 x 3,14 = 3419,46 (cm2)

            Diện tích của thành giếng là:

            9498,5 - 3419,46 = 6079,04 (cm2)

            Đáp số: 6079,04 cm2.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Hướng dẫn chi tiết

            Bài 56 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về công thức tính diện tích hình tròn để giải quyết các bài toán thực tế. Để làm tốt bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

            • Hình tròn: Là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một đường tròn.
            • Bán kính (r): Khoảng cách từ tâm hình tròn đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn.
            • Đường kính (d): Khoảng cách giữa hai điểm trên đường tròn đi qua tâm hình tròn. (d = 2r)
            • Công thức tính diện tích hình tròn: S = πr2 (trong đó π ≈ 3,14)

            Phân tích từng phần của bài tập

            Bài 56 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Tính diện tích hình tròn khi biết bán kính: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức S = πr2.
            2. Tính diện tích hình tròn khi biết đường kính: Học sinh cần tính bán kính từ đường kính (r = d/2) trước khi áp dụng công thức.
            3. Bài toán ứng dụng: Các bài toán này thường yêu cầu học sinh tính diện tích hình tròn trong các tình huống thực tế, ví dụ như tính diện tích mặt bàn hình tròn, diện tích đáy cốc,...

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r = 5cm.

            Giải:

            Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 x 52 = 3,14 x 25 = 78,5 cm2

            Ví dụ 2: Tính diện tích của hình tròn có đường kính d = 10cm.

            Giải:

            Bán kính của hình tròn là: r = d/2 = 10/2 = 5cm

            Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 x 52 = 3,14 x 25 = 78,5 cm2

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Luôn ghi rõ đơn vị đo khi tính diện tích (ví dụ: cm2, m2,...).
            • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.
            • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng bán kính hoặc đường kính của hình tròn.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

            Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

            • Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 8cm.
            • Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 12cm.
            • Một mặt bàn hình tròn có bán kính 1,5m. Tính diện tích mặt bàn đó.

            Kết luận

            Bài 56 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về diện tích hình tròn và cách áp dụng công thức để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt.

            Công thứcMô tả
            S = πr2Diện tích hình tròn bằng tích của số pi (π) và bình phương bán kính (r).
            r = d/2Bán kính bằng một nửa đường kính.
            Nguồn: giaitoan.edu.vn