Bài 6 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tỉ số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học. Bài học này giúp học sinh làm quen với cách so sánh hai đại lượng khác nhau bằng tỉ số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giới thiệu về tỉ số
Trả lời bài 2 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2, b = 5 ..........................................................
b) a = 9, b = 7 ..........................................................
c) a = 5, b = \(\frac{3}{4}\) .....................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay \(\frac{9}{7}\).
c) Tỉ số của a và b là 5 : \(\frac{3}{4}\) hay \(\frac{{20}}{3}\).
Trả lời bài 3 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là .....................................................................
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là .....................................................................
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là .................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay \(\frac{4}{5}\).
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay \(\frac{5}{4}\).
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay \(\frac{4}{9}\).
Trả lời bài 5 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính:
Số vở của Minh bằng số vở của Khuê.
Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là ....................................................................
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là ....................................................................
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là ..................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{2}\).
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay \(\frac{2}{7}\).
Trả lời bài 4 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là .......................................................
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là .......................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay \(\frac{1}{4}\).
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay \(\frac{4}{1}\).
Trả lời bài 1 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
\(\frac{4}{5}\)........................................................
\(\frac{7}{8}\)........................................................
19 : 11 ....................................................................
Tỉ số của 8 và 5 được viết là ........................................
Tỉ số của 1 và 9 được viết là ........................................
Tỉ số của 17 và 13 được viết là .....................................
c) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4:
Phương pháp giải:
a) Cách đọc tỉ số: Tỉ số \(\frac{a}{b}\) được đọc là tỉ số của a và b.
b) Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
c) Quan sát và lựa chọn cách biểu diễn đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số \(\frac{4}{5}\) được đọc là tỉ số của 4 và 5.
Tỉ số \(\frac{7}{8}\) được đọc là tỉ số của 7 và 8.
Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11.
b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay \(\frac{8}{5}\).
Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay \(\frac{1}{9}\).
Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay \(\frac{{17}}{{13}}\).
c) Cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:
Trả lời bài 1 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
\(\frac{4}{5}\)........................................................
\(\frac{7}{8}\)........................................................
19 : 11 ....................................................................
Tỉ số của 8 và 5 được viết là ........................................
Tỉ số của 1 và 9 được viết là ........................................
Tỉ số của 17 và 13 được viết là .....................................
c) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4:
Phương pháp giải:
a) Cách đọc tỉ số: Tỉ số \(\frac{a}{b}\) được đọc là tỉ số của a và b.
b) Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
c) Quan sát và lựa chọn cách biểu diễn đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số \(\frac{4}{5}\) được đọc là tỉ số của 4 và 5.
Tỉ số \(\frac{7}{8}\) được đọc là tỉ số của 7 và 8.
Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11.
b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay \(\frac{8}{5}\).
Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay \(\frac{1}{9}\).
Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay \(\frac{{17}}{{13}}\).
c) Cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:
Trả lời bài 2 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2, b = 5 ..........................................................
b) a = 9, b = 7 ..........................................................
c) a = 5, b = \(\frac{3}{4}\) .....................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay \(\frac{9}{7}\).
c) Tỉ số của a và b là 5 : \(\frac{3}{4}\) hay \(\frac{{20}}{3}\).
Trả lời bài 3 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là .....................................................................
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là .....................................................................
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là .................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay \(\frac{4}{5}\).
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay \(\frac{5}{4}\).
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay \(\frac{4}{9}\).
Trả lời bài 4 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là .......................................................
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là .......................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay \(\frac{1}{4}\).
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay \(\frac{4}{1}\).
Trả lời bài 5 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính:
Số vở của Minh bằng số vở của Khuê.
Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là ....................................................................
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là ....................................................................
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là ..................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{2}\).
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay \(\frac{2}{7}\).
Bài 6 trong chương trình Toán 5 Cánh diều là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với khái niệm tỉ số. Tỉ số là một công cụ toán học mạnh mẽ, được sử dụng để so sánh hai đại lượng có cùng đơn vị đo. Việc hiểu rõ về tỉ số sẽ giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán thực tế trong cuộc sống.
Tỉ số của hai đại lượng a và b (b ≠ 0) là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b hoặc a/b. Tỉ số cho biết a gấp b bao nhiêu lần hoặc a bằng bao nhiêu phần b.
Ví dụ 1: Trong một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là 12 : 20 hay 12/20. Ta có thể rút gọn tỉ số này thành 3 : 5.
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 15 : 8 hay 15/8.
Các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều trang 20, 21 tập trung vào việc:
Bài 1: (Nội dung bài tập 1 và lời giải chi tiết)
Bài 2: (Nội dung bài tập 2 và lời giải chi tiết)
Bài 3: (Nội dung bài tập 3 và lời giải chi tiết)
Bài 4: (Nội dung bài tập 4 và lời giải chi tiết)
Bài 5: (Nội dung bài tập 5 và lời giải chi tiết)
Tỉ số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập về tỉ số trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều. Chúc các em học tốt!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Tỉ số | Thương của phép chia hai đại lượng a và b (b ≠ 0), viết là a : b hoặc a/b. |