Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 của giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần Luyện tập trang 48, 49, 50 của Vở bài tập Toán 5, bộ sách Cánh Diều.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c: Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:
Trả lời Bài 1 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm
V = .......................................................................................................
b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m
V = .......................................................................................................
c) a = $\frac{5}{2}$ dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm
V = .......................................................................................................
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$
Lời giải chi tiết:
a) V = $8 \times 6 \times 6 = 288$(cm3)
b) V = $1,5 \times 0,8 \times 0,5 = 0,6$(m3)
c) V = $\frac{5}{2} \times 2 \times 0,6 = 3$(dm3)
Trả lời Bài 3 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đá đó.
b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có chở được khối đá đó không?
Trả lời: ............................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích khối đá = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $ chiều cao
b) Tính cân nặng của khối đá = cân nặng 1 m3 đá x thể tích khối đá.
So sánh cân nặng của khối đá với cân nặng xe tải.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích khối đá đó là:
$2,5 \times 1,6 \times 1,2 = 4,8$(m3)
Đáp số: 4,8 m3
b) Khối đá đó cân nặng số tấn là:
$4,8 \times 2,7 = 12,96$(tấn)
Vì 12,96 < 15 nên cân nặng của khối đá < cân nặng xe tải
Vậy xe tải 15 tấn có chở được khối đá đó.
Trả lời Bài 6 Trang 50 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm,chiều rộng 4 dm và chiều cao 2 dm.
a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?
Trả lời: ........................................................................................
b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?
Trả lời: ........................................................................................
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích thùng xăng: $V = a \times b \times c$
Dựa vào mối quan hệ: 1 dm3 =1 l để suy ra số lít xăng tối đa thùng xăng đó có thể chứa.
b) Tính số tiền phải trả để đổ đầy thùng xăng = Giá bán mỗi lít xăng $ \times $ số lít xăng tối đa thùng xăng đó chứa
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích thùng xăng đó là:
$7 \times 4 \times 2 = 56$(dm3)
Vì 1 dm3 = 1 l nên thùng xăng đó có thể chứa tối đa 56 lít xăng.
b) Muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả số tiền là: $56 \times 22600 = 1265600$(đồng)
Trả lời Bài 5 Trang 49 VBT Toán 5 Cánh Diều
Quan sát hình vẽ.
a) Tính thể tích viên đá:
Thể tích viên đá là: ..........................................................................
b) Tính thể tích củ khoai tây:
Thể tích củ khoai tây là: .............................................................
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:
.....................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) Thể tích viên đá = Tổng thể tích viên đá và nước – thể tích nước trong bể
b) Thể tích của củ khoai tây bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao là: 11 – 10 = 1 (cm).
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích.
Lời giải chi tiết:
a)
Thể tích nước trong bể là:
$10 \times 10 \times 5 = 500$(cm3)
Tổng thể tích viên đá và nước là:
$10 \times 10 \times 8 = 800$(cm3)
Thể tích viên đá là:
800 – 500 = 300 (cm3)
b)
Chiều cao của phần nước dâng lên là:
10 – 11 = 1 (cm)
Thể tích nước dâng lên là:
$15 \times 10 \times 1 = 150$(cm3)
Thể tích nước dâng lên chính là thể tích củ khoai tây.
c) Ví dụ: Cho một vật vào bình nước chứa đầy nước, tính thể tích của vật đó như thế nào?
Trả lời Bài 2 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$
Nên suy ra: $c = V:\left( {a \times b} \right)$và $a = V:\left( {b \times c} \right)$
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là:
$280:\left( {8 \times 5} \right) = 7$(cm)
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là:
$280:\left( {10 \times 2} \right) = 14$(cm)
Ta điền như sau:
Trả lời Bài 4 Trang 49 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính thể tích của mỗi hình sau:
· Thể tích hình A là: ......................................................................
· Thể tích hình B là: ......................................................................
· Thể tích hình C là: ......................................................................
Phương pháp giải:
Chia các hình vẽ thành các hình nhỏ rồi tính thể tích từng hình theo công thức $V = a \times b \times c$ hoặc $V = a \times a \times a$, từ đó suy ra thể tích hình vẽ ban đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Chia hình A thành 2 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$6 \times 5 \times 4 = 120$(cm3)
Thể tích hình A là:
27 + 120 = 147 (cm3)
b) Chia hình B thành 2 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$6 \times 6 \times \left( {8 - 2} \right) = 216$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$11 \times 9 \times 2 = 198$(cm3)
Thể tích hình B là:
216 + 198 = 414 (cm3)
c) Chia hình C thành 3 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$15 \times 3 \times \left( {10 - 7} \right) = 135$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$3 \times 4 \times 7 = 84$(cm3)
Thể tích hình 3 là:
$3 \times 4 \times 7 = 84$(cm3)
Thể tích hình C là:
135 + 84 + 84 = 303 (cm3)
Trả lời Bài 1 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm
V = .......................................................................................................
b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m
V = .......................................................................................................
c) a = $\frac{5}{2}$ dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm
V = .......................................................................................................
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$
Lời giải chi tiết:
a) V = $8 \times 6 \times 6 = 288$(cm3)
b) V = $1,5 \times 0,8 \times 0,5 = 0,6$(m3)
c) V = $\frac{5}{2} \times 2 \times 0,6 = 3$(dm3)
Trả lời Bài 2 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$
Nên suy ra: $c = V:\left( {a \times b} \right)$và $a = V:\left( {b \times c} \right)$
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là:
$280:\left( {8 \times 5} \right) = 7$(cm)
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là:
$280:\left( {10 \times 2} \right) = 14$(cm)
Ta điền như sau:
Trả lời Bài 3 Trang 48 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đá đó.
b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có chở được khối đá đó không?
Trả lời: ............................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích khối đá = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $ chiều cao
b) Tính cân nặng của khối đá = cân nặng 1 m3 đá x thể tích khối đá.
So sánh cân nặng của khối đá với cân nặng xe tải.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích khối đá đó là:
$2,5 \times 1,6 \times 1,2 = 4,8$(m3)
Đáp số: 4,8 m3
b) Khối đá đó cân nặng số tấn là:
$4,8 \times 2,7 = 12,96$(tấn)
Vì 12,96 < 15 nên cân nặng của khối đá < cân nặng xe tải
Vậy xe tải 15 tấn có chở được khối đá đó.
Trả lời Bài 4 Trang 49 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính thể tích của mỗi hình sau:
· Thể tích hình A là: ......................................................................
· Thể tích hình B là: ......................................................................
· Thể tích hình C là: ......................................................................
Phương pháp giải:
Chia các hình vẽ thành các hình nhỏ rồi tính thể tích từng hình theo công thức $V = a \times b \times c$ hoặc $V = a \times a \times a$, từ đó suy ra thể tích hình vẽ ban đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Chia hình A thành 2 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$6 \times 5 \times 4 = 120$(cm3)
Thể tích hình A là:
27 + 120 = 147 (cm3)
b) Chia hình B thành 2 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$6 \times 6 \times \left( {8 - 2} \right) = 216$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$11 \times 9 \times 2 = 198$(cm3)
Thể tích hình B là:
216 + 198 = 414 (cm3)
c) Chia hình C thành 3 hình như hình dưới đây:
Thể tích hình 1 là:
$15 \times 3 \times \left( {10 - 7} \right) = 135$(cm3)
Thể tích hình 2 là:
$3 \times 4 \times 7 = 84$(cm3)
Thể tích hình 3 là:
$3 \times 4 \times 7 = 84$(cm3)
Thể tích hình C là:
135 + 84 + 84 = 303 (cm3)
Trả lời Bài 5 Trang 49 VBT Toán 5 Cánh Diều
Quan sát hình vẽ.
a) Tính thể tích viên đá:
Thể tích viên đá là: ..........................................................................
b) Tính thể tích củ khoai tây:
Thể tích củ khoai tây là: .............................................................
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:
.....................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) Thể tích viên đá = Tổng thể tích viên đá và nước – thể tích nước trong bể
b) Thể tích của củ khoai tây bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao là: 11 – 10 = 1 (cm).
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích.
Lời giải chi tiết:
a)
Thể tích nước trong bể là:
$10 \times 10 \times 5 = 500$(cm3)
Tổng thể tích viên đá và nước là:
$10 \times 10 \times 8 = 800$(cm3)
Thể tích viên đá là:
800 – 500 = 300 (cm3)
b)
Chiều cao của phần nước dâng lên là:
10 – 11 = 1 (cm)
Thể tích nước dâng lên là:
$15 \times 10 \times 1 = 150$(cm3)
Thể tích nước dâng lên chính là thể tích củ khoai tây.
c) Ví dụ: Cho một vật vào bình nước chứa đầy nước, tính thể tích của vật đó như thế nào?
Trả lời Bài 6 Trang 50 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm,chiều rộng 4 dm và chiều cao 2 dm.
a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?
Trả lời: ........................................................................................
b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?
Trả lời: ........................................................................................
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích thùng xăng: $V = a \times b \times c$
Dựa vào mối quan hệ: 1 dm3 =1 l để suy ra số lít xăng tối đa thùng xăng đó có thể chứa.
b) Tính số tiền phải trả để đổ đầy thùng xăng = Giá bán mỗi lít xăng $ \times $ số lít xăng tối đa thùng xăng đó chứa
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích thùng xăng đó là:
$7 \times 4 \times 2 = 56$(dm3)
Vì 1 dm3 = 1 l nên thùng xăng đó có thể chứa tối đa 56 lít xăng.
b) Muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả số tiền là: $56 \times 22600 = 1265600$(đồng)
Bài 66 trong phần Luyện tập của Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tìm phân số theo tỉ lệ. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như phân số, tỉ số, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 66 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài toán thuộc dạng này, ta sử dụng phương pháp giải bài toán tổng tỉ. Cụ thể:
Ví dụ: Tìm hai phân số có tổng bằng 5/6 và tỉ lệ giữa chúng là 2/3.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là: 5/6 : 5 = 1/6
Phân số thứ nhất là: 1/6 * 2 = 1/3
Phân số thứ hai là: 1/6 * 3 = 1/2
Tương tự như dạng 1, ta sử dụng phương pháp giải bài toán hiệu tỉ. Cụ thể:
Ví dụ: Tìm hai phân số có hiệu bằng 1/4 và tỉ lệ giữa chúng là 1/2.
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là: 1/4 : 1 = 1/4
Phân số thứ nhất là: 1/4 * 1 = 1/4
Phân số thứ hai là: 1/4 * 2 = 1/2
Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết các tình huống thực tế. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố liên quan đến phân số, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để nắm vững kiến thức về phân số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.
Công thức | Mô tả |
---|---|
a/b + c/d | Cộng hai phân số |
a/b - c/d | Trừ hai phân số |
a/b * c/d | Nhân hai phân số |
a/b : c/d | Chia hai phân số |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 66: Luyện tập trang 48, 49, 50 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!