Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và thực hành kiến thức về chu vi hình tròn, một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 5.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính chu vi của mỗi hình tròn sau: Hoàn thành bảng sau: a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

Bài 4

    Trả lời Bài 4 Trang 20 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông và một hình tròn như hình vẽ dưới đây. Theo em, con kiến nào đã bò được quãng đường dài hơn? Tại sao?

    Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

    Trả lời: ...................................................................................................

    Phương pháp giải:

    Quãng đường 2 con kiến bò đường bằng chu vi hình vuông và chu vi hình tròn.

    Lời giải chi tiết:

    Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông là:

    2 x 4 = 8 (cm)

    Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình tròn là:

    2 x 3,14 = 6,28 (cm)

    Vì 8 > 6,28 nên con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông đã bò được quãng đường dài hơn.

    Bài 3

      Trả lời Bài 3 Trang 19 VBT Toán 5 Cánh Diều

      a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

      b) Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì bạn đã di chuyển được bao nhiêu mét?

      Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      a) Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

      b) Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chu vi bánh xe đó là:

      0,6 x 3,14 = 1,884 (m)

      b) Chu vi của một vòng đu quay là:

      10 x 2 x 3,14 = 62,8 (m)

      Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

      Vậy bạn đã di chuyển được 62,8 m.

      Bài 2

        Trả lời Bài 2 Trang 18 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Hoàn thành bảng sau:

        Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

        Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

        Bài 5

          Trả lời Bài 5 Trang 20 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Thực hành: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây rồi ước lượng độ dài đường kính của thân cây.

          Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

          - Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là ................................

          - Độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là ..................

          Phương pháp giải:

          - Độ dài một vòng quanh thân cây chính là chu vi của thân cây.

          - Tính đường kính của thân cây = độ dài một vòng quanh thân cây : 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Ví dụ:

          - Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là 150 cm.

          Đường kính của thân cây là:

          150 : 3,14 = 47,77 (cm)

          Làm tròn đến số tự nhiên ta được 48 cm.

          - Vậy độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là 48 cm.

          Bài 1

            Trả lời Bài 1 Trang 19 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính chu vi của mỗi hình tròn sau:

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

            Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi hình tròn tâm A là:

            C = 20 x 3,14 = 62,8 (cm)

            Chu vi hình tròn tâm B là:

            C = 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (dm)

            Chu vi hình tròn tâm C là:

            C = 0,5 x 3,14 = 1,7 (m)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Trả lời Bài 1 Trang 19 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính chu vi của mỗi hình tròn sau:

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

            Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi hình tròn tâm A là:

            C = 20 x 3,14 = 62,8 (cm)

            Chu vi hình tròn tâm B là:

            C = 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (dm)

            Chu vi hình tròn tâm C là:

            C = 0,5 x 3,14 = 1,7 (m)

            Trả lời Bài 2 Trang 18 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Hoàn thành bảng sau:

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

            Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

            Trả lời Bài 3 Trang 19 VBT Toán 5 Cánh Diều

            a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

            b) Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì bạn đã di chuyển được bao nhiêu mét?

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            a) Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

            b) Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Chu vi bánh xe đó là:

            0,6 x 3,14 = 1,884 (m)

            b) Chu vi của một vòng đu quay là:

            10 x 2 x 3,14 = 62,8 (m)

            Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

            Vậy bạn đã di chuyển được 62,8 m.

            Trả lời Bài 4 Trang 20 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông và một hình tròn như hình vẽ dưới đây. Theo em, con kiến nào đã bò được quãng đường dài hơn? Tại sao?

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

            Trả lời: ...................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Quãng đường 2 con kiến bò đường bằng chu vi hình vuông và chu vi hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông là:

            2 x 4 = 8 (cm)

            Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình tròn là:

            2 x 3,14 = 6,28 (cm)

            Vì 8 > 6,28 nên con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông đã bò được quãng đường dài hơn.

            Trả lời Bài 5 Trang 20 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Thực hành: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây rồi ước lượng độ dài đường kính của thân cây.

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

            - Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là ................................

            - Độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là ..................

            Phương pháp giải:

            - Độ dài một vòng quanh thân cây chính là chu vi của thân cây.

            - Tính đường kính của thân cây = độ dài một vòng quanh thân cây : 3,14

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ:

            - Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là 150 cm.

            Đường kính của thân cây là:

            150 : 3,14 = 47,77 (cm)

            Làm tròn đến số tự nhiên ta được 48 cm.

            - Vậy độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là 48 cm.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Hướng dẫn chi tiết

            Bài 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về công thức tính chu vi hình tròn để giải các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

            1. Khái niệm về hình tròn và các yếu tố của hình tròn

            Hình tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một đường tròn. Các yếu tố quan trọng của hình tròn bao gồm:

            • Tâm (O): Điểm nằm chính giữa hình tròn.
            • Bán kính (r): Đoạn thẳng nối tâm với một điểm bất kỳ trên đường tròn.
            • Đường kính (d): Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn. (d = 2r)
            • Chu vi (C): Độ dài đường tròn.

            2. Công thức tính chu vi hình tròn

            Chu vi hình tròn được tính theo công thức:

            C = 2πr hoặc C = πd

            Trong đó:

            • C là chu vi hình tròn.
            • r là bán kính hình tròn.
            • d là đường kính hình tròn.
            • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.

            3. Giải bài 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

            Để giải bài 55, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng công thức tính chu vi hình tròn để tìm ra kết quả.

            Ví dụ: Một bánh xe có đường kính 60cm. Tính chu vi của bánh xe đó.

            Giải:

            Chu vi của bánh xe là: C = πd = 3,14 x 60 = 188,4 (cm)

            Vậy chu vi của bánh xe là 188,4cm.

            4. Các dạng bài tập thường gặp về chu vi hình tròn

            Trong chương trình Toán 5, các bài tập về chu vi hình tròn thường gặp các dạng sau:

            1. Tính chu vi hình tròn khi biết bán kính hoặc đường kính.
            2. Tìm bán kính hoặc đường kính khi biết chu vi hình tròn.
            3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến chu vi hình tròn (ví dụ: tính chu vi của bánh xe, tính chiều dài hàng rào hình tròn,...).

            5. Mẹo giải bài tập về chu vi hình tròn

            • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho.
            • Chọn công thức tính chu vi hình tròn phù hợp.
            • Thay các giá trị đã cho vào công thức và tính toán.
            • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

            6. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về chu vi hình tròn, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

            Bài tậpĐáp án
            Một hình tròn có bán kính 5cm. Tính chu vi của hình tròn đó.31,4cm
            Một hình tròn có đường kính 10cm. Tính chu vi của hình tròn đó.31,4cm

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều và nắm vững kiến thức về chu vi hình tròn. Chúc các em học tập tốt!