Bài học Toán lớp 4 trang 12 - Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu thuộc chương trình Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin làm chủ kiến thức.
Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 42. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Video hướng dẫn giải
Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Phương pháp giải:
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số bạn trai là:
(35 – 1) : 2 = 17 (bạn)
Số bạn trai là:
17 + 1 = 18 (bạn)
Đáp số: 17 bạn trai, 18 bạn gái
Cách 2:
Số bạn gái là:
(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)
Số bạn trai là:
18 – 1 = 17 (bạn)
Đáp số: 17 bạn trai, 18 bạn gái
Video hướng dẫn giải
Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là:
(2 000 + 200) : 2 = 1 100 (vỏ hộp)
Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là:
1 100 – 200 = 900 (vỏ hộp)
Đáp số: Khối 5: 1 100 vỏ hộp
Khối 4: 900 vỏ hộp
Video hướng dẫn giải
Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = Số bé - hiệu
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tổ 1 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
(65 + 7) : 2 = 36 (kg)
Tổ 2 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
36 – 7 = 29 (kg)
Đáp số: Tổ 1: 36 kg ; tổ 2: 29 kg
Cách 2:
Tổ 2 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
(65 – 7) : 2 = 29 (kg)
Tổ 1 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
29 + 7 = 36 (kg)
Đáp số: Tổ 1: 36 kg ; tổ 2: 29 kg
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu
Lời giải chi tiết:
- Tổng hai số là 135 và hiệu hai số là 15:
Số bé là (135 – 15) : 2 = 60
Số lớn là 60 + 15 = 75
- Tổng hai số là 2 700 và hiệu hai số là 700:
Số bé là (2 700 – 700) : 2 = 1 000
Số lớn là 1 000 + 700 = 1 700
- Tổng hai số là 9 và hiệu hai số là 9:
Số bé là (9 – 9) : 2 = 0
Số lớn là 0 + 9 = 9
Video hướng dẫn giải
Em giúp bạn tính tuổi của ông.
Phương pháp giải:
Tuổi ông = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, hiệu số tuổi của bố và ông là 27 tuổi và tổng số tuổi của hai người là 117 tuổi.
Tuổi ông hiện nay là:
(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)
Đáp số: 72 tuổi
Video hướng dẫn giải
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi của khu vườn = Chu vi : 2
- Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu của chiều dài và chiều rộng) : 2
- Chiều rộng = Chiều dài - hiệu của chiều dài và chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi của khu vườn là:
172 : 2 = 86 (m)
Chiều dài của khu vườn là:
(86 + 22) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của khu vườn là:
54 – 22 = 32 (m)
Đáp số: Chiều dài: 54 m; chiều rộng: 32 m
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu
Lời giải chi tiết:
- Tổng hai số là 135 và hiệu hai số là 15:
Số bé là (135 – 15) : 2 = 60
Số lớn là 60 + 15 = 75
- Tổng hai số là 2 700 và hiệu hai số là 700:
Số bé là (2 700 – 700) : 2 = 1 000
Số lớn là 1 000 + 700 = 1 700
- Tổng hai số là 9 và hiệu hai số là 9:
Số bé là (9 – 9) : 2 = 0
Số lớn là 0 + 9 = 9
Video hướng dẫn giải
Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Phương pháp giải:
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số bạn trai là:
(35 – 1) : 2 = 17 (bạn)
Số bạn trai là:
17 + 1 = 18 (bạn)
Đáp số: 17 bạn trai, 18 bạn gái
Cách 2:
Số bạn gái là:
(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)
Số bạn trai là:
18 – 1 = 17 (bạn)
Đáp số: 17 bạn trai, 18 bạn gái
Video hướng dẫn giải
Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = Số bé - hiệu
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tổ 1 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
(65 + 7) : 2 = 36 (kg)
Tổ 2 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
36 – 7 = 29 (kg)
Đáp số: Tổ 1: 36 kg ; tổ 2: 29 kg
Cách 2:
Tổ 2 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
(65 – 7) : 2 = 29 (kg)
Tổ 1 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
29 + 7 = 36 (kg)
Đáp số: Tổ 1: 36 kg ; tổ 2: 29 kg
Video hướng dẫn giải
Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là:
(2 000 + 200) : 2 = 1 100 (vỏ hộp)
Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là:
1 100 – 200 = 900 (vỏ hộp)
Đáp số: Khối 5: 1 100 vỏ hộp
Khối 4: 900 vỏ hộp
Video hướng dẫn giải
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi của khu vườn = Chu vi : 2
- Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu của chiều dài và chiều rộng) : 2
- Chiều rộng = Chiều dài - hiệu của chiều dài và chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi của khu vườn là:
172 : 2 = 86 (m)
Chiều dài của khu vườn là:
(86 + 22) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của khu vườn là:
54 – 22 = 32 (m)
Đáp số: Chiều dài: 54 m; chiều rộng: 32 m
Video hướng dẫn giải
Em giúp bạn tính tuổi của ông.
Phương pháp giải:
Tuổi ông = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, hiệu số tuổi của bố và ông là 27 tuổi và tổng số tuổi của hai người là 117 tuổi.
Tuổi ông hiện nay là:
(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)
Đáp số: 72 tuổi
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 42. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài 42 Toán lớp 4 trang 12 Chân trời sáng tạo giới thiệu phương pháp giải một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình tiểu học: tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Việc nắm vững phương pháp này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.
Để tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng công thức sau:
Ví dụ: Nếu tổng của hai số là 40 và hiệu của hai số là 8, thì:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 12 Chân trời sáng tạo:
Một cửa hàng có 45kg gạo tẻ và 35kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 45 + 35 = 80 (kg)
Đáp số: 80kg
Một tổ có 12 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi tổ đó có bao nhiêu bạn?
Giải:
Số bạn trong tổ là: 12 + 15 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn
Lan có 24 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo Bình có là: 24 - 6 = 18 (cái)
Đáp số: 18 cái kẹo
Một người bán được 35kg cam và 20kg táo. Hỏi người đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Giải:
Tổng số hoa quả người đó bán được là: 35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55kg
Để củng cố kiến thức về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Ngoài phương pháp giải bằng công thức, các em cũng có thể giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu bằng phương pháp vẽ sơ đồ. Phương pháp này giúp các em hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các số và dễ dàng tìm ra lời giải.
Bài học Toán lớp 4 trang 12 - Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một bài học quan trọng giúp các em học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.