Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 4 trang 22 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào kỹ năng ước lượng thương trong phép chia. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh kiểm tra tính hợp lý của kết quả phép chia và phát triển tư duy số học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Ước lượng thương của các phép chia sau. Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.

Luyện tập Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Số?

    Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.

    a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …….. xe.

    b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe.

    Phương pháp giải:

    a) Thực hiện phép chia 232 : 45 để xác định số xe cần thuê ít nhất

    b) Thực hiện phép chia 232 : 26 để xác định số xe cần thuê ít nhất

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có 232 : 45 = 5 (dư 7)

    Vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe.

    b) Ta có 232 : 26 = 8 (dư 24)

    Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe để chở hết học sinh.

    Luyện tập Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Một tổng chia cho một số.

      a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.

      (63 + 49) : 7 ……. 63 : 7 + 49 : 7

      Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

      b) Tính.

      (48 + 24) : 4

      (81 + 27) : 9

      (600 + 90 + 3) : 3

      Phương pháp giải:

      a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh

      b) Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số: Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe để chở hết học sinh.

      Lời giải chi tiết:

      a)(63 + 49) : 7 = 112 : 7 = 16

      63 : 7 + 49 : 7 = 9 + 7 = 16

      Vậy (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7

      b)

       (48 + 24) : 4 = 48 : 4 + 24 : 4

      = 12 + 6 = 18

      (81 + 27) : 9 = 81 : 9 + 27 : 9

      = 9 + 3 = 12

      (600 + 90 + 3) : 3 = 600 : 3 + 90 : 3 + 3 : 3

      = 200 + 30 + 1 = 231

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 51. Ước lượng thương trong phép chia

        Thực hành Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Ước lượng thương của các phép chia sau.

          Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

          Lời giải chi tiết:

          a) 56 : 23

          Làm tròn các số 56 và 23 đến hàng chục thì được 60 và 20

          60 : 20 = 3

          Thử với thương là 3: 23 x 3 = 69, 69 > 56 nên 3 không là thương

          Thử với thương là 2: 23 x 2 = 46, 46 < 56

          Vậy thương của phép chia 56 : 23 là 2

          84 : 32

          Làm tròn các số 84 và 32 đến hàng chục thì được 80 và 30

          80 : 30 = 2 (dư 20)

          Thử với thương là 2: 32 x 2 = 64, 64 < 84

          Vậy thương của phép chia 84 : 32 là 2

          77 : 18

          Làm tròn các số 77 và 18 đến hàng chục thì được 80 và 20

          80 : 20 = 4

          Thử với thương là 4: 18 x 4 = 72, 72 < 77

          Vậy thương của phép chia 77 : 18 là 4

          68 : 59

          Làm tròn các số 68 và 59 đến hàng chục thì được 70 và 60

          70 : 60 = 1 (dư 10)

          Thử với thương là 1: 59 x 1 = 59, 59 < 68

          Vậy thương của phép chia 68 : 59 là 1

          b)

          695 : 75

          Làm tròn các số 695 và 75 đến hàng chục thì được 700 và 80

          700 : 80 = 8 (dư 60)

          Thử với thương là 8: 75 x 8 = 600 < 695

          Thử với thương là 9: 75 x 9 = 675 < 695

          Vậy thương của phép chia 695 : 75 là 9

          110 : 36

          Làm tròn số 36 đến hàng chục thì được số 40

          110 : 40 = 2 (dư 30)

          Thử với thương là 2: 36 x 2 = 72, 72 < 110

          Thử với thương là 3: 36 x 3 = 108, 108 < 110

          Vậy thương của phép chia 110 : 36 là 3

          167 : 87

          Làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90

          170 : 90 = 1 (dư 80)

          Thử với thương là 1: 87 x 1 = 87, 87 < 167

          Thử với thương là 2: 87 x 2 = 174 > 167, vậy 2 không là thương của phép chia 167 : 87

          Vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1

          292 : 41

          Làm tròn các số 292 và 41 đến hàng chục thì được 290 và 40

          290 : 40 = 7 (dư 10)

          Thử với thương là 7: 41 x 7 = 287, 287 < 292

          Vậy thương của phép chia 292 : 41 là 7

          Khám phá

            Video hướng dẫn giải

            Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con.

            Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.

            Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

            Phương pháp giải:

            Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

            Lời giải chi tiết:

            532 : 65

            Làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70

            530 : 70 = 7 (dư 40)

            Thử với thương là 7: 65 x 7 = 455, 455 < 532

            Thử với thương là 8: 65 x 8 = 520, 520 < 532

            Vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8

            645 : 83

            Làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80

            650 : 80 = 8 (dư 10)

            Thử với thương là 8: 83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương

            Thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645

            Vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7

            Vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Thực hành
              • Câu 1
            • Luyện tập
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
            • Khám phá
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            Ước lượng thương của các phép chia sau.

            Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

            Lời giải chi tiết:

            a) 56 : 23

            Làm tròn các số 56 và 23 đến hàng chục thì được 60 và 20

            60 : 20 = 3

            Thử với thương là 3: 23 x 3 = 69, 69 > 56 nên 3 không là thương

            Thử với thương là 2: 23 x 2 = 46, 46 < 56

            Vậy thương của phép chia 56 : 23 là 2

            84 : 32

            Làm tròn các số 84 và 32 đến hàng chục thì được 80 và 30

            80 : 30 = 2 (dư 20)

            Thử với thương là 2: 32 x 2 = 64, 64 < 84

            Vậy thương của phép chia 84 : 32 là 2

            77 : 18

            Làm tròn các số 77 và 18 đến hàng chục thì được 80 và 20

            80 : 20 = 4

            Thử với thương là 4: 18 x 4 = 72, 72 < 77

            Vậy thương của phép chia 77 : 18 là 4

            68 : 59

            Làm tròn các số 68 và 59 đến hàng chục thì được 70 và 60

            70 : 60 = 1 (dư 10)

            Thử với thương là 1: 59 x 1 = 59, 59 < 68

            Vậy thương của phép chia 68 : 59 là 1

            b)

            695 : 75

            Làm tròn các số 695 và 75 đến hàng chục thì được 700 và 80

            700 : 80 = 8 (dư 60)

            Thử với thương là 8: 75 x 8 = 600 < 695

            Thử với thương là 9: 75 x 9 = 675 < 695

            Vậy thương của phép chia 695 : 75 là 9

            110 : 36

            Làm tròn số 36 đến hàng chục thì được số 40

            110 : 40 = 2 (dư 30)

            Thử với thương là 2: 36 x 2 = 72, 72 < 110

            Thử với thương là 3: 36 x 3 = 108, 108 < 110

            Vậy thương của phép chia 110 : 36 là 3

            167 : 87

            Làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90

            170 : 90 = 1 (dư 80)

            Thử với thương là 1: 87 x 1 = 87, 87 < 167

            Thử với thương là 2: 87 x 2 = 174 > 167, vậy 2 không là thương của phép chia 167 : 87

            Vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1

            292 : 41

            Làm tròn các số 292 và 41 đến hàng chục thì được 290 và 40

            290 : 40 = 7 (dư 10)

            Thử với thương là 7: 41 x 7 = 287, 287 < 292

            Vậy thương của phép chia 292 : 41 là 7

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.

            a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …….. xe.

            b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe.

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện phép chia 232 : 45 để xác định số xe cần thuê ít nhất

            b) Thực hiện phép chia 232 : 26 để xác định số xe cần thuê ít nhất

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có 232 : 45 = 5 (dư 7)

            Vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe.

            b) Ta có 232 : 26 = 8 (dư 24)

            Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe để chở hết học sinh.

            Video hướng dẫn giải

            Một tổng chia cho một số.

            a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.

            (63 + 49) : 7 ……. 63 : 7 + 49 : 7

            Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

            b) Tính.

            (48 + 24) : 4

            (81 + 27) : 9

            (600 + 90 + 3) : 3

            Phương pháp giải:

            a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh

            b) Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số: Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe để chở hết học sinh.

            Lời giải chi tiết:

            a)(63 + 49) : 7 = 112 : 7 = 16

            63 : 7 + 49 : 7 = 9 + 7 = 16

            Vậy (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7

            b)

             (48 + 24) : 4 = 48 : 4 + 24 : 4

            = 12 + 6 = 18

            (81 + 27) : 9 = 81 : 9 + 27 : 9

            = 9 + 3 = 12

            (600 + 90 + 3) : 3 = 600 : 3 + 90 : 3 + 3 : 3

            = 200 + 30 + 1 = 231

            Video hướng dẫn giải

            Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con.

            Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.

            Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

            Lời giải chi tiết:

            532 : 65

            Làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70

            530 : 70 = 7 (dư 40)

            Thử với thương là 7: 65 x 7 = 455, 455 < 532

            Thử với thương là 8: 65 x 8 = 520, 520 < 532

            Vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8

            645 : 83

            Làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80

            650 : 80 = 8 (dư 10)

            Thử với thương là 8: 83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương

            Thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645

            Vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7

            Vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 51. Ước lượng thương trong phép chia

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo

            Bài 51 Toán lớp 4 trang 22 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng ước lượng thương trong phép chia. Việc ước lượng thương không chỉ giúp kiểm tra tính đúng đắn của kết quả mà còn phát triển khả năng tư duy logic và số học cho học sinh.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Nắm vững phương pháp ước lượng thương trong phép chia.
            • Áp dụng kỹ năng ước lượng thương để kiểm tra kết quả phép chia.
            • Rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

            II. Nội dung bài học

            Bài học bao gồm các nội dung chính sau:

            1. Khái niệm ước lượng thương: Ước lượng thương là việc tìm một số gần đúng với thương thực tế của phép chia.
            2. Phương pháp ước lượng thương: Có nhiều phương pháp ước lượng thương, trong đó phổ biến nhất là làm tròn số bị chia và số chia đến hàng gần nhất.
            3. Ví dụ minh họa: Bài học cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể về cách ước lượng thương trong các phép chia khác nhau.
            4. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học.

            III. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:

            Bài 1: Ước lượng thương của các phép chia sau:

            a) 84 : 4

            b) 126 : 6

            c) 255 : 5

            Giải:

            a) 84 : 4. Ta có thể ước lượng 84 gần với 80 và 4 không đổi. Vậy 80 : 4 = 20. Thương ước lượng là 20.

            b) 126 : 6. Ta có thể ước lượng 126 gần với 120 và 6 không đổi. Vậy 120 : 6 = 20. Thương ước lượng là 20.

            c) 255 : 5. Ta có thể ước lượng 255 gần với 250 và 5 không đổi. Vậy 250 : 5 = 50. Thương ước lượng là 50.

            Bài 2: Kiểm tra xem các phép chia sau có đúng không bằng cách ước lượng thương:

            a) 72 : 8 = 9

            b) 153 : 9 = 17

            Giải:

            a) 72 : 8. Ước lượng 72 gần với 70 và 8 không đổi. Vậy 70 : 8 = 8 (dư 6). Thương ước lượng là 8. Vì 9 > 8, ta cần kiểm tra lại phép chia. Thực tế, 72 : 8 = 9 là đúng.

            b) 153 : 9. Ước lượng 153 gần với 150 và 9 không đổi. Vậy 150 : 9 = 16 (dư 6). Thương ước lượng là 16. Vì 17 > 16, ta cần kiểm tra lại phép chia. Thực tế, 153 : 9 = 17 là đúng.

            IV. Mở rộng và luyện tập thêm

            Để nắm vững hơn về kỹ năng ước lượng thương, học sinh có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

            • Tìm các phép chia có thương gần với một số cho trước.
            • Ước lượng thương trong các phép chia có số bị chia và số chia lớn hơn.
            • Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả ước lượng.

            V. Kết luận

            Bài 51 Toán lớp 4 trang 22 - SGK Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh phát triển kỹ năng ước lượng thương trong phép chia. Việc nắm vững kỹ năng này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác mà còn phát triển tư duy số học và khả năng giải quyết vấn đề.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập thực hành tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập.