Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá về biểu thức có chứa chữ. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc phát triển tư duy toán học, giúp các em làm quen với việc sử dụng các đại lượng để biểu diễn các mối quan hệ toán học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính giá trị của biểu thức: a) 24 + 7 x a với a = 8 Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 + 7 x a với a = 8
b) 40 : 5 + b với b = 0
c) 121 – (c + 55) với c = 45
d) d : (12 : 3) với d = 24
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 8 thì 24 + 7 x a = 24 + 7 x 8
= 24 + 56
= 80
b) Nếu b = 0 thì 40 : 5 + b = 40 : 5 + 0
= 8 + 0
= 8
c) Nếu c = 45 thì 121 – (c + 55) = 121 – (45 + 55)
= 121 – 100
= 21
d) Nếu d = 24 thì d : (12 : 3) = 24 : (12 : 3)
= 24 : 4
= 6
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 25 + ..?.. = 52
b) ..?.. – 14 = 21
c) 42 : ..?.. = 7
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) 25 + ..?.. = 52
52 – 25 = 27
Vậy số cần tìm là 27.
b) ..?.. – 14 = 21
21 + 14 = 35
Vậy số cần tìm là 35
c) 42 : ..?.. = 7
42 : 7 = 6
Vậy số cần tìm là 6
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 10. Biểu thức có chứa chữ
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức rồi nói theo mẫu.
Mẫu: 32 – b x 2 với b = 15
Nếu b = 15 thì 32 – b x 2 = 32 – 15 x 2
= 32 – 30
= 2
a) a + 45 với a = 18
b) 24 : b với b = 8
c) (c – 7) x 5 với c = 18
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 18 thì a + 45 = 18 + 45
= 63
63 là một giá trị của biểu thức a + 45
b) Nếu b = 8 thì 24 : b = 24 : 8
= 3
3 là một giá trị của biểu thức 24 : b
c) Nếu c = 18 thì (c – 7) x 5 = (18 – 7) x 5
= 11 x 5
= 55
55 là một giá trị của biểu thức (c – 7) x 5
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu n = 17 thì 37 – n + 5 = 37 – 17 + 5
= 20 + 5
= 25
Nếu n = 40 thì n : 8 x 6 = 40 : 8 x 6
= 5 x 6
= 30
Nếu n = 3 thì 12 – 36 : n = 12 – 36 : 3
= 12 – 12
= 0
Ta có kết quả:
Video hướng dẫn giải
Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.
Công thức tính chu vi hình vuông là: P = a x 4
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
- Thay giá trị của a vào biểu thức P = a x 4.
- Tính giá trị của biểu thức rồi điền số vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
- Nếu a = 8 dm thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (dm)
- Nếu a = 12 m thì P = a x 4 = 12 x 4 = 48 (m)
- Nếu P = 24 m ta có P = a x 4 = 24 nên a = 24 : 4 = 6 (m)
Ta có kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức rồi nói theo mẫu.
Mẫu: 32 – b x 2 với b = 15
Nếu b = 15 thì 32 – b x 2 = 32 – 15 x 2
= 32 – 30
= 2
a) a + 45 với a = 18
b) 24 : b với b = 8
c) (c – 7) x 5 với c = 18
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 18 thì a + 45 = 18 + 45
= 63
63 là một giá trị của biểu thức a + 45
b) Nếu b = 8 thì 24 : b = 24 : 8
= 3
3 là một giá trị của biểu thức 24 : b
c) Nếu c = 18 thì (c – 7) x 5 = (18 – 7) x 5
= 11 x 5
= 55
55 là một giá trị của biểu thức (c – 7) x 5
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu n = 17 thì 37 – n + 5 = 37 – 17 + 5
= 20 + 5
= 25
Nếu n = 40 thì n : 8 x 6 = 40 : 8 x 6
= 5 x 6
= 30
Nếu n = 3 thì 12 – 36 : n = 12 – 36 : 3
= 12 – 12
= 0
Ta có kết quả:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 + 7 x a với a = 8
b) 40 : 5 + b với b = 0
c) 121 – (c + 55) với c = 45
d) d : (12 : 3) với d = 24
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 8 thì 24 + 7 x a = 24 + 7 x 8
= 24 + 56
= 80
b) Nếu b = 0 thì 40 : 5 + b = 40 : 5 + 0
= 8 + 0
= 8
c) Nếu c = 45 thì 121 – (c + 55) = 121 – (45 + 55)
= 121 – 100
= 21
d) Nếu d = 24 thì d : (12 : 3) = 24 : (12 : 3)
= 24 : 4
= 6
Video hướng dẫn giải
Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.
Công thức tính chu vi hình vuông là: P = a x 4
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
- Thay giá trị của a vào biểu thức P = a x 4.
- Tính giá trị của biểu thức rồi điền số vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
- Nếu a = 8 dm thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (dm)
- Nếu a = 12 m thì P = a x 4 = 12 x 4 = 48 (m)
- Nếu P = 24 m ta có P = a x 4 = 24 nên a = 24 : 4 = 6 (m)
Ta có kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 25 + ..?.. = 52
b) ..?.. – 14 = 21
c) 42 : ..?.. = 7
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) 25 + ..?.. = 52
52 – 25 = 27
Vậy số cần tìm là 27.
b) ..?.. – 14 = 21
21 + 14 = 35
Vậy số cần tìm là 35
c) 42 : ..?.. = 7
42 : 7 = 6
Vậy số cần tìm là 6
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 10. Biểu thức có chứa chữ
Bài 10 trong sách Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về biểu thức có chứa chữ. Đây là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với đại số ở các lớp trên. Việc hiểu rõ bản chất của biểu thức có chứa chữ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách linh hoạt và sáng tạo hơn.
Biểu thức có chứa chữ là một biểu thức toán học mà trong đó có chứa một hoặc nhiều chữ (thường là x, y, z, a, b, c,...). Các chữ này đại diện cho một số lượng chưa biết hoặc một đại lượng nào đó. Ví dụ: x + 5, 2a - 3b, 4y.
Giá trị của biểu thức có chứa chữ phụ thuộc vào giá trị của các chữ trong biểu thức. Để tính giá trị của biểu thức, ta thay các chữ bằng các số cụ thể rồi thực hiện các phép tính.
Ví dụ: Với biểu thức x + 5, nếu x = 2 thì giá trị của biểu thức là 2 + 5 = 7. Nếu x = 10 thì giá trị của biểu thức là 10 + 5 = 15.
Dưới đây là một số bài tập minh họa về biểu thức có chứa chữ:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
Giải:
Bài 2: Tìm x:
Giải:
Biểu thức có chứa chữ không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế,... Ví dụ, trong Vật lý, ta sử dụng biểu thức v = s/t để tính vận tốc, trong đó v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian.
Bài 10 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về biểu thức có chứa chữ và cách tính giá trị của biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để các em học tốt các môn học khác và phát triển tư duy logic, sáng tạo.