Bài 70 Toán lớp 4 trang 59 thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính, hình học và giải toán có lời văn. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tự đánh giá năng lực của bản thân.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Có hai túi đậu xanh. Túi thứ nhất cân nặng 3/4 kg. Trong các con gấu dưới đây, con gấu nào có khối lượng bằng tổng khối lượng của hai con gấu còn lại?
Video hướng dẫn giải
Tính.
a) $\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2}$
b) $\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8}$
c) $\frac{2}{5} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{5}$
Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau rồi tính.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{1}{6} + \left( {\frac{3}{2} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{6} + \frac{4}{2} = \frac{1}{6} + \frac{{12}}{6} = \frac{{13}}{6}$
b) $\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8}} \right) + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = \frac{2}{2} = 1$
c) $\frac{2}{5} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} + \frac{3}{5} = \frac{{2 + 3 + 3}}{5} = \frac{8}{5}$
Video hướng dẫn giải
Có hai túi đậu xanh. Túi thứ nhất cân nặng $\frac{3}{4}$ kg. Túi thứ hai nặng hơn túi thứ nhất $\frac{1}{2}$ kg. Hỏi cả hai túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tìm cân nặng túi thứ hai = Cân nặng túi thứ nhất + $\frac{1}{2}$ kg
- Tìm tổng cân nặng cả 2 túi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Túi thứ nhất: $\frac{3}{4}$ kg
Túi thứ hai: nặng hơn $\frac{1}{2}$ kg
Cả hai túi: ? kg
Bài giải
Túi thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là:
$\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{5}{4}$ (kg)
Cả hai túi cân nặng số ki-lô-gam là:
$\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = 2$ (kg)
Đáp số: 2 kg
Video hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ bên.
a) Số?
b) Trong các phân số trên, phân số nào là tổng của hai trong ba phân số còn lại?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ rồi viết phân số biểu thị độ dài mỗi băng giấy
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a)
Băng giấy A: $\frac{3}{{10}}$ dm. Băng giấy B: $\frac{6}{{10}}$ dm.
Băng giấy C: $\frac{4}{{10}}$ dm. Băng giấy D: $\frac{9}{{10}}$ dm.
b) Ta thấy $\frac{3}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{10}}$
Vậy phân số $\frac{9}{{10}}$ là tổng của hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{6}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Em tính giúp bạn.
Phương pháp giải:
Tính tổng chiều dài hai chậu hoa, so sánh với 1 mét rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
Tổng chiều dài của hai chậu hoa là $\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}$ (m)
Ta có $\frac{5}{4} > 1$. Vậy không thể xếp hai chậu hoa thành một hàng ngang trên bệ cửa sổ dài 1m.
Video hướng dẫn giải
Trong các con gấu dưới đây, con gấu nào có khối lượng bằng tổng khối lượng của hai con gấu còn lại?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm con gấu có khối lượng bằng tổng khối lượng của hai con gấu còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{10}}$
Vậy gấu nâu có khối lượng bằng tổng khối lượng của gấu đen và gấu ngựa.
Video hướng dẫn giải
Tính.
a) $\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2}$
b) $\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8}$
c) $\frac{2}{5} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{5}$
Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau rồi tính.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{1}{6} + \left( {\frac{3}{2} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{6} + \frac{4}{2} = \frac{1}{6} + \frac{{12}}{6} = \frac{{13}}{6}$
b) $\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8}} \right) + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = \frac{2}{2} = 1$
c) $\frac{2}{5} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} + \frac{3}{5} = \frac{{2 + 3 + 3}}{5} = \frac{8}{5}$
Video hướng dẫn giải
Có hai túi đậu xanh. Túi thứ nhất cân nặng $\frac{3}{4}$ kg. Túi thứ hai nặng hơn túi thứ nhất $\frac{1}{2}$ kg. Hỏi cả hai túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tìm cân nặng túi thứ hai = Cân nặng túi thứ nhất + $\frac{1}{2}$ kg
- Tìm tổng cân nặng cả 2 túi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Túi thứ nhất: $\frac{3}{4}$ kg
Túi thứ hai: nặng hơn $\frac{1}{2}$ kg
Cả hai túi: ? kg
Bài giải
Túi thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là:
$\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{5}{4}$ (kg)
Cả hai túi cân nặng số ki-lô-gam là:
$\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = 2$ (kg)
Đáp số: 2 kg
Video hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ bên.
a) Số?
b) Trong các phân số trên, phân số nào là tổng của hai trong ba phân số còn lại?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ rồi viết phân số biểu thị độ dài mỗi băng giấy
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a)
Băng giấy A: $\frac{3}{{10}}$ dm. Băng giấy B: $\frac{6}{{10}}$ dm.
Băng giấy C: $\frac{4}{{10}}$ dm. Băng giấy D: $\frac{9}{{10}}$ dm.
b) Ta thấy $\frac{3}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{10}}$
Vậy phân số $\frac{9}{{10}}$ là tổng của hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{6}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trong các con gấu dưới đây, con gấu nào có khối lượng bằng tổng khối lượng của hai con gấu còn lại?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm con gấu có khối lượng bằng tổng khối lượng của hai con gấu còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{10}}$
Vậy gấu nâu có khối lượng bằng tổng khối lượng của gấu đen và gấu ngựa.
Video hướng dẫn giải
Em tính giúp bạn.
Phương pháp giải:
Tính tổng chiều dài hai chậu hoa, so sánh với 1 mét rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
Tổng chiều dài của hai chậu hoa là $\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}$ (m)
Ta có $\frac{5}{4} > 1$. Vậy không thể xếp hai chậu hoa thành một hàng ngang trên bệ cửa sổ dài 1m.
Bài 70 Toán lớp 4 trang 59 là một bài học quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh tự đánh giá lại những kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt quá trình học Toán lớp 4. Bài học này không chỉ tập trung vào việc giải các bài tập cụ thể mà còn khuyến khích học sinh suy nghĩ về quá trình học tập của mình, xác định những điểm mạnh và điểm cần cải thiện.
Bài 70 yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học và cách giải các bài tập, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết như sau:
Học sinh cần liệt kê tất cả các hoạt động mà mình đã làm được trong quá trình học Toán lớp 4. Hãy suy nghĩ kỹ về tất cả các bài học, các bài tập mà mình đã thực hiện và ghi lại những gì mình đã học được.
Trong quá trình thảo luận nhóm, hãy lắng nghe ý kiến của các bạn và chia sẻ những khó khăn mà mình gặp phải. Cùng nhau tìm cách giải quyết các vấn đề và học hỏi kinh nghiệm từ nhau.
Hãy tự đánh giá một cách trung thực về mức độ thành thạo của mình đối với từng kỹ năng Toán học. Nếu bạn cảm thấy mình chưa làm tốt ở kỹ năng nào, hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thêm.
Việc tự đánh giá là một kỹ năng quan trọng trong học tập. Nó giúp học sinh:
Để học tốt bài 70 Toán lớp 4 trang 59, học sinh cần:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ học tốt bài 70 Toán lớp 4 trang 59 và đạt được kết quả cao trong môn Toán.
Hoạt động | Đã làm được |
---|---|
Đặt tính và thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số | Có |
Đặt tính và thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số | Có |
Giải bài toán có lời văn (dạng tổng - hiệu) | Khá |
Nhận biết các hình vuông, chữ nhật, tam giác | Có |
Tính chu vi hình vuông, chữ nhật | Cần luyện tập thêm |