Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính của sách Chân trời sáng tạo. Bài học này là cơ hội tuyệt vời để các em ôn lại những kiến thức đã học trong học kì 1, rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Đặt tính rồi tính. a) 15 480 + 66 059 Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Chọn ý trả lời đúng.

    70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?

    A. 60 và 78

    B. 65 và 73

    C. 66 và 74

    D. 63 và 7

    Phương pháp giải:

    Muốn tìm trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho 2.

    Lời giải chi tiết:

    Số trung bình cộng của 60 và 78 là (60 + 78) : 2 = 69

    Số trung bình cộng của 65 và 73 là (65 + 73) : 2 = 69

    Số trung bình cộng của 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70

    Số trung bình cộng của 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35

    Chọn C

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      a) …… + 22 800 = 63 500

      b) 37 081 - ….. 3 516

      c) …… x 7 = 12 012

      d) …… : 8 = 1208

      Phương pháp giải:

      a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

      b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      c) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia

      d) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải chi tiết:

      a) …… + 22 800 = 63 500

      63 500 - 22 800 = 40 700

      Số cần điền vào chỗ chấm là 40 700

      b) 37 081 - ….. 3 516

      37 081 – 3 516 = 33 565

      Số cần điền vào chỗ chấm là 33 565

      c) …… x 7 = 12 012

      12 012 : 7 = 1 716

      Số cần điền vào chỗ chấm là 1 716

      d) …… : 8 = 1208

      1 208 x 8 = 9 664

      Số cần điền vào chỗ chấm là 9 664

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là …… triệu đồng.

        Phương pháp giải:

        Số tiền bác Bình phải trả = Giá của một tủ lạnh + giá của một máy giặt - số tiền được giảm giá

        Lời giải chi tiết:

        Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng.

        Bác Bình mua 2 mặt hàng nên số tiền được giảm là 2 triệu đồng.

        Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 15 + 16 – 2 = 29 (triệu đồng)

        Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 29.

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          Cách 1:

          - Tìm số tiền mua vở loại thứ nhất = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ nhất x số quyển vở

          - Tìm số tiền mua vở loại thứ hai = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ hai x số quyển vở

          - Tìm tổng số tiền Nghĩa mua vở

          Cách 2:

          - Tìm tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai

          - Tìm số tiền Nghĩa mua vở = tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai x số quyển vở mỗi loại

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Loại 1: 4 000 đồng/quyển

          Loại 2: 6 000 đồng/quyển

          Mua: mỗi loại 7 quyển

          Số tiền: ? đồng

          Cách 1:

          Số tiền mua vở loại thứ nhất là

          4 000 x 7 = 28 000 (đồng)

          Số tiền mua vở loại thứ hai là

          6 000 x 7 = 42 000 (đồng)

          Nghĩa đã mua vở hết số tiền là

          28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

          Đáp số: 70 000 đồng

          Cách 2:

          Mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai hết số tiền là

          4 000 + 6 000 = 10 000 (đồng)

          Nghĩa đã mua vở hết số tiền là

          10 000 x 7 = 70 000 (đồng)

          Đáp số: 70 000 đồng

          Câu 8

            Video hướng dẫn giải

            Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số quyển vở trong mỗi túi = số quyển vở : số túi

            - Tìm số túi để xếp hết 60 quyển vở = 60 : số quyển vở trong mỗi túi

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            45 quyển vở: 9 túi

            60 quyển vở: ? túi

            Bài giải

            Mỗi túi được xếp số quyển vở là:

            45 : 9 = 5 (quyển vở)

            Số túi để xếp hết 60 quyển vở là:

            60 : 5 = 12 (túi)

            Đáp số: 12 túi

            Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Đặt tính rồi tính.

              a) 15 480 + 66 059

              b) 52 133 – 8 091

              c) 8 205 x 6

              d) 29 376 : 9

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính theo quy tắc đã học

              - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

              - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

              - Chia lần lượt từ trái sang phải

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

              Thử thách

                Video hướng dẫn giải

                Chọn ý trả lời đúng.

                Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên.

                Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.

                Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thỏa mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.

                Số cành hoa Hương mua có thể là:

                A. 40 cành

                B. 30 cành

                C. 15 cành

                D. 12 cành

                Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 10 1

                Phương pháp giải:

                Số cành hoa Hương mua phải chia hết cho 2, 3 và 5. Từ đó ta xác định được số cành hoa Hương có thể mua.

                Lời giải chi tiết:

                Trong hình có 2 bình hoa màu đỏ, 3 bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.

                Vì dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa nên số cành hoa Hương mua phải chia hết có 2, 3, và 5.

                Vậy số cành hoa Hương mua có thể là 2 x 3 x 5 = 30 cành hoa

                Chọn B

                Câu 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                  3 hộp bút: 64 500 đồng

                  4 hộp bút: ..... đồng?

                  Giá tiền các hộp bút như nhau.

                  Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 8 1

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm giá tiền của 1 hộp bút = Giá tiền mua 3 hộp bút : 3

                  - Tìm giá tiền mua 4 hộp bút = Giá tiền của 1 hộp bút x 4

                  Lời giải chi tiết:

                  Giá tiền của 1 hộp bút là

                  64 500 : 3 = 21 500 (đồng)

                  Giá tiền của 4 hộp bút là

                  21 500 x 4 = 86 000 (đồng)

                  Đáp số: 86 000 đồng

                  Thử thách

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.

                    Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

                    Phương pháp giải:

                    - Tổng ba số ở mỗi hàng = số trung bình cộng x 3

                    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng của ba số theo mỗi hàng là 500 x 3 = 1 500.

                    Ta có …?... + 520 + 510 = 1 500

                    ……. + 1 030 = 1 500

                    1 500 – 1 030 = 470

                    Vậy số điền vào ô màu hồng ở hàng thứ nhất là 470.

                    Thực hiện tương tự ta có kết quả:

                    Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4 2

                    Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

                      Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát và áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1 2

                      Đất nước em

                        Video hướng dẫn giải

                        Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái?

                        Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 11 1

                        Phương pháp giải:

                        Số giỏ hoa và chậu hoa = 100 000 – 3 000

                        Lời giải chi tiết:

                        Số giỏ hoa và chậu hoa ở đường hoa Nguyễn Huệ vào dịp Tết Nhâm Dần khoảng:

                        100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)

                        Đáp số: 97 000 cái giỏ và chậu hoa

                        Vui học

                          Video hướng dẫn giải

                          Có bao nhiêu con cừu?

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

                          Phương pháp giải:

                          Số con heo = Số con thỏ : 3

                          Số con cừu = (số con thỏ + số con heo) : 2

                          Lời giải chi tiết:

                          Số con heo là 45 : 3 = 15 (con)

                          Số con cừu là (45 + 15) : 2 = 30 (con)

                          Đáp số: 30 con

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Câu 1
                          • Câu 2
                          • Câu 3
                          • Câu 4
                          • Thử thách
                          • Vui học
                          • Câu 5
                          • Câu 6
                          • Câu 7
                          • Câu 8
                          • Thử thách
                          • Đất nước em

                          Video hướng dẫn giải

                          Đặt tính rồi tính.

                          a) 15 480 + 66 059

                          b) 52 133 – 8 091

                          c) 8 205 x 6

                          d) 29 376 : 9

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính theo quy tắc đã học

                          - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

                          - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

                          - Chia lần lượt từ trái sang phải

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1

                          Video hướng dẫn giải

                          Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 2

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát và áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Chọn ý trả lời đúng.

                          70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?

                          A. 60 và 78

                          B. 65 và 73

                          C. 66 và 74

                          D. 63 và 7

                          Phương pháp giải:

                          Muốn tìm trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho 2.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số trung bình cộng của 60 và 78 là (60 + 78) : 2 = 69

                          Số trung bình cộng của 65 và 73 là (65 + 73) : 2 = 69

                          Số trung bình cộng của 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70

                          Số trung bình cộng của 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35

                          Chọn C

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          a) …… + 22 800 = 63 500

                          b) 37 081 - ….. 3 516

                          c) …… x 7 = 12 012

                          d) …… : 8 = 1208

                          Phương pháp giải:

                          a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

                          b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                          c) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia

                          d) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

                          Lời giải chi tiết:

                          a) …… + 22 800 = 63 500

                          63 500 - 22 800 = 40 700

                          Số cần điền vào chỗ chấm là 40 700

                          b) 37 081 - ….. 3 516

                          37 081 – 3 516 = 33 565

                          Số cần điền vào chỗ chấm là 33 565

                          c) …… x 7 = 12 012

                          12 012 : 7 = 1 716

                          Số cần điền vào chỗ chấm là 1 716

                          d) …… : 8 = 1208

                          1 208 x 8 = 9 664

                          Số cần điền vào chỗ chấm là 9 664

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4

                          Phương pháp giải:

                          - Tổng ba số ở mỗi hàng = số trung bình cộng x 3

                          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng của ba số theo mỗi hàng là 500 x 3 = 1 500.

                          Ta có …?... + 520 + 510 = 1 500

                          ……. + 1 030 = 1 500

                          1 500 – 1 030 = 470

                          Vậy số điền vào ô màu hồng ở hàng thứ nhất là 470.

                          Thực hiện tương tự ta có kết quả:

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5

                          Video hướng dẫn giải

                          Có bao nhiêu con cừu?

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 6

                          Phương pháp giải:

                          Số con heo = Số con thỏ : 3

                          Số con cừu = (số con thỏ + số con heo) : 2

                          Lời giải chi tiết:

                          Số con heo là 45 : 3 = 15 (con)

                          Số con cừu là (45 + 15) : 2 = 30 (con)

                          Đáp số: 30 con

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là …… triệu đồng.

                          Phương pháp giải:

                          Số tiền bác Bình phải trả = Giá của một tủ lạnh + giá của một máy giặt - số tiền được giảm giá

                          Lời giải chi tiết:

                          Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng.

                          Bác Bình mua 2 mặt hàng nên số tiền được giảm là 2 triệu đồng.

                          Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 15 + 16 – 2 = 29 (triệu đồng)

                          Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 29.

                          Video hướng dẫn giải

                          Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1:

                          - Tìm số tiền mua vở loại thứ nhất = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ nhất x số quyển vở

                          - Tìm số tiền mua vở loại thứ hai = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ hai x số quyển vở

                          - Tìm tổng số tiền Nghĩa mua vở

                          Cách 2:

                          - Tìm tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai

                          - Tìm số tiền Nghĩa mua vở = tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai x số quyển vở mỗi loại

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Loại 1: 4 000 đồng/quyển

                          Loại 2: 6 000 đồng/quyển

                          Mua: mỗi loại 7 quyển

                          Số tiền: ? đồng

                          Cách 1:

                          Số tiền mua vở loại thứ nhất là

                          4 000 x 7 = 28 000 (đồng)

                          Số tiền mua vở loại thứ hai là

                          6 000 x 7 = 42 000 (đồng)

                          Nghĩa đã mua vở hết số tiền là

                          28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

                          Đáp số: 70 000 đồng

                          Cách 2:

                          Mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai hết số tiền là

                          4 000 + 6 000 = 10 000 (đồng)

                          Nghĩa đã mua vở hết số tiền là

                          10 000 x 7 = 70 000 (đồng)

                          Đáp số: 70 000 đồng

                          Video hướng dẫn giải

                          Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                          3 hộp bút: 64 500 đồng

                          4 hộp bút: ..... đồng?

                          Giá tiền các hộp bút như nhau.

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7

                          Phương pháp giải:

                          - Tìm giá tiền của 1 hộp bút = Giá tiền mua 3 hộp bút : 3

                          - Tìm giá tiền mua 4 hộp bút = Giá tiền của 1 hộp bút x 4

                          Lời giải chi tiết:

                          Giá tiền của 1 hộp bút là

                          64 500 : 3 = 21 500 (đồng)

                          Giá tiền của 4 hộp bút là

                          21 500 x 4 = 86 000 (đồng)

                          Đáp số: 86 000 đồng

                          Video hướng dẫn giải

                          Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

                          Phương pháp giải:

                          - Tìm số quyển vở trong mỗi túi = số quyển vở : số túi

                          - Tìm số túi để xếp hết 60 quyển vở = 60 : số quyển vở trong mỗi túi

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          45 quyển vở: 9 túi

                          60 quyển vở: ? túi

                          Bài giải

                          Mỗi túi được xếp số quyển vở là:

                          45 : 9 = 5 (quyển vở)

                          Số túi để xếp hết 60 quyển vở là:

                          60 : 5 = 12 (túi)

                          Đáp số: 12 túi

                          Video hướng dẫn giải

                          Chọn ý trả lời đúng.

                          Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên.

                          Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.

                          Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thỏa mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.

                          Số cành hoa Hương mua có thể là:

                          A. 40 cành

                          B. 30 cành

                          C. 15 cành

                          D. 12 cành

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 8

                          Phương pháp giải:

                          Số cành hoa Hương mua phải chia hết cho 2, 3 và 5. Từ đó ta xác định được số cành hoa Hương có thể mua.

                          Lời giải chi tiết:

                          Trong hình có 2 bình hoa màu đỏ, 3 bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.

                          Vì dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa nên số cành hoa Hương mua phải chia hết có 2, 3, và 5.

                          Vậy số cành hoa Hương mua có thể là 2 x 3 x 5 = 30 cành hoa

                          Chọn B

                          Video hướng dẫn giải

                          Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái?

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9

                          Phương pháp giải:

                          Số giỏ hoa và chậu hoa = 100 000 – 3 000

                          Lời giải chi tiết:

                          Số giỏ hoa và chậu hoa ở đường hoa Nguyễn Huệ vào dịp Tết Nhâm Dần khoảng:

                          100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)

                          Đáp số: 97 000 cái giỏ và chậu hoa

                          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                          Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

                          Bài tập Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và giải toán có lời văn.

                          I. Mục tiêu bài học

                          • Ôn tập lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
                          • Rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính.
                          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
                          • Củng cố kiến thức về đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

                          II. Nội dung bài học

                          Bài tập Toán lớp 4 trang 86 bao gồm các dạng bài tập sau:

                          1. Bài 1: Tính nhẩm. Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện tốc độ tính toán và ghi nhớ các kết quả.
                          2. Bài 2: Tính. Các bài tập tính yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên.
                          3. Bài 3: Giải bài toán. Các bài toán có lời văn yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
                          4. Bài 4: Điền vào chỗ trống. Các bài tập điền vào chỗ trống giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

                          III. Giải chi tiết các bài tập

                          Bài 1: Tính nhẩm

                          Ví dụ: 25 + 15 = ?; 40 - 10 = ?; 5 x 6 = ?; 30 : 5 = ?

                          Hướng dẫn: Học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong đầu và điền kết quả vào chỗ trống.

                          Bài 2: Tính

                          Ví dụ: 123 + 456 = ?; 789 - 321 = ?; 23 x 4 = ?; 64 : 8 = ?

                          Hướng dẫn: Học sinh thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, chú ý thực hiện phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

                          Bài 3: Giải bài toán

                          Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                          Hướng dẫn: Học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm (tổng số gạo đã bán, số gạo còn lại) và lựa chọn phép tính phù hợp (phép trừ) để giải bài toán.

                          Bài 4: Điền vào chỗ trống

                          Ví dụ: 1 m = ... cm; 1 kg = ... g; 1 giờ = ... phút

                          Hướng dẫn: Học sinh điền các giá trị tương ứng vào chỗ trống dựa trên kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

                          IV. Luyện tập thêm

                          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

                          V. Kết luận

                          Bài tập Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.