Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 18, Bài 48: Em làm được những gì của sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Tính nhẩm. a) 83 x 10 Số? a) 1m2 = ……. dm2
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
a) 83 x 10
b) 710 x 100
c) 6 200 x 1 000
Phương pháp giải:
Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó
Lời giải chi tiết:
a) 83 x 10 = 830
b) 710 x 100 = 71 000
c) 6 200 x 1 000 = 6 200 000
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 1m2 = ……. dm2
24m2 = ……….. dm2
500 dm2 = ………. m2
b) 1m2 = ……… cm2
892m2 = ……….cm2
300 000 cm2 = ……….m2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
Lời giải chi tiết:
a) 1m2 = 100 dm2
24m2 = 2 400 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 = 10 000 cm2
892m2 = 8 920 000 cm2
300 000 cm2 = 30 m2
Video hướng dẫn giải
Chú Tư muốn lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 4 m. Chú dùng các viên gạch hình vuông bằng nhau, một loại màu trắng và một loại màu đỏ. Biết rằng để lát 1 m2 nền nhà cần 25 viên gạch và số gạch màu đỏ ít hơn gạch màu trắng 200 viên. Tính số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó. (Coi diện tích mạch gạch không đáng kể)
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích nền của căn phòng = chiều dài x chiều rộng
- Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền = số viên gạch để lát 1 m2 nền nhà x diện tích nền căn phòng
- Số viên gạch màu đỏ = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Căn phòng hình chữ nhật
Chiều dài: 6 m
Chiều rộng: 4 m
1m2: 25 viên gạch
Gạch đỏ: nhiều hơn gạch trắng 200 viên
Gạch đỏ: ? viên
Bài giải
Diện tích nền của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:
25 x 24 = 600 (viên gạch)
Số viên gạch màu đỏ cần dùng là:
(600 – 200) : 2 = 200 (viên gạch)
Đáp số: 200 viên gạch
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 x 76 x 500
b) 5 x 300 x 800
c) 70 x 21 + 30 x 21
d) 81 x 28 – 81 x 18
Phương pháp giải:
a, b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau
c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
d) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 76 x 500 = (2 x 500) x 76
= 1 000 x 76
= 76 000
b) 5 x 300 x 800 = (5 x 800) x 300
= 4 000 x 300
= 1 200 000
c) 70 x 21 + 30 x 21 = 21 x (70 + 30)
= 21 x 100
= 2 100
d) 81 x 28 – 81 x 18 = 81 x (28 – 18)
= 81 x 10 = 810
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính
a) 812 x 40
6 320 x 70
b) 816 x 42
2 970 x 38
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Nhân lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Nhân nhẩm:.
34 x 11 ; 28 x 11 ; 11 x 95
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi nêu cách nhân nhẩm cho từng trường hợp.
Lời giải chi tiết:
Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
34 x 11 = 374
28 x 11 = 308
11 x 95 = 1045
Video hướng dẫn giải
Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
5 x 360 x 200 = 360 x (5 x 200) = 360 x 1 000
360 x 54 + 360 x 46 = 360 x (54 + 46) = 360 x 100
360 x 54 – 360 x 44 = 360 x (54 – 44) = 360 x 10
Ta nối như sau:
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
a) 83 x 10
b) 710 x 100
c) 6 200 x 1 000
Phương pháp giải:
Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó
Lời giải chi tiết:
a) 83 x 10 = 830
b) 710 x 100 = 71 000
c) 6 200 x 1 000 = 6 200 000
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 1m2 = ……. dm2
24m2 = ……….. dm2
500 dm2 = ………. m2
b) 1m2 = ……… cm2
892m2 = ……….cm2
300 000 cm2 = ……….m2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
Lời giải chi tiết:
a) 1m2 = 100 dm2
24m2 = 2 400 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 = 10 000 cm2
892m2 = 8 920 000 cm2
300 000 cm2 = 30 m2
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính
a) 812 x 40
6 320 x 70
b) 816 x 42
2 970 x 38
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Nhân lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
5 x 360 x 200 = 360 x (5 x 200) = 360 x 1 000
360 x 54 + 360 x 46 = 360 x (54 + 46) = 360 x 100
360 x 54 – 360 x 44 = 360 x (54 – 44) = 360 x 10
Ta nối như sau:
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 x 76 x 500
b) 5 x 300 x 800
c) 70 x 21 + 30 x 21
d) 81 x 28 – 81 x 18
Phương pháp giải:
a, b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau
c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
d) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 76 x 500 = (2 x 500) x 76
= 1 000 x 76
= 76 000
b) 5 x 300 x 800 = (5 x 800) x 300
= 4 000 x 300
= 1 200 000
c) 70 x 21 + 30 x 21 = 21 x (70 + 30)
= 21 x 100
= 2 100
d) 81 x 28 – 81 x 18 = 81 x (28 – 18)
= 81 x 10 = 810
Video hướng dẫn giải
Chú Tư muốn lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 4 m. Chú dùng các viên gạch hình vuông bằng nhau, một loại màu trắng và một loại màu đỏ. Biết rằng để lát 1 m2 nền nhà cần 25 viên gạch và số gạch màu đỏ ít hơn gạch màu trắng 200 viên. Tính số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó. (Coi diện tích mạch gạch không đáng kể)
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích nền của căn phòng = chiều dài x chiều rộng
- Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền = số viên gạch để lát 1 m2 nền nhà x diện tích nền căn phòng
- Số viên gạch màu đỏ = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Căn phòng hình chữ nhật
Chiều dài: 6 m
Chiều rộng: 4 m
1m2: 25 viên gạch
Gạch đỏ: nhiều hơn gạch trắng 200 viên
Gạch đỏ: ? viên
Bài giải
Diện tích nền của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:
25 x 24 = 600 (viên gạch)
Số viên gạch màu đỏ cần dùng là:
(600 – 200) : 2 = 200 (viên gạch)
Đáp số: 200 viên gạch
Video hướng dẫn giải
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Nhân nhẩm:.
34 x 11 ; 28 x 11 ; 11 x 95
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi nêu cách nhân nhẩm cho từng trường hợp.
Lời giải chi tiết:
Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
34 x 11 = 374
28 x 11 = 308
11 x 95 = 1045
Bài 48 "Em làm được những gì" trong sách Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng toán học vào thực tế.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế. Đồng thời, bài tập cũng khuyến khích học sinh suy nghĩ logic và trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc.
Phần này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Để giải tốt phần này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc thực hiện các phép tính.
Phần này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Để giải tốt phần này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic.
Lời giải:
Phần này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Để giải tốt phần này, học sinh cần có khả năng liên hệ kiến thức với thực tế và tư duy sáng tạo.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Bài 48 "Em làm được những gì" là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.