Bài học Toán lớp 4 trang 35 - Bài 57: Mi-li-mét vuông thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo diện tích nhỏ hơn centimet vuông. Bài học này tập trung vào việc nhận biết, so sánh và thực hành đo diện tích bằng đơn vị mi-li-mét vuông.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Số? a) 1cm2 = ……… mm2 Tính. a) 28 mm2 + 15 mm2 = ………. mm2
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 57. Mi-li-mét vuông
Video hướng dẫn giải
Người ta cắt ra các ô vuông có cạnh dài 1 mm từ một băng giấy. Tính diện tích phần giấy được cắt ra (xem hình bên).
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích của 1 ô vuông được cắt ra = cạnh x cạnh
- Diện tích phần giấy được cắt ra = Diện tích 1 ô vuông x số ô vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích của 1 ô vuông được cắt ra là:
1 x 1 = 1 (mm2)
Ta thấy có 16 ô vuông được cắt ra
Diện tích phần giấy được cắt ra là:
1 x 16 = 16 (mm2)
Đáp số: 16 mm2
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1cm2= 100 mm2
4 cm2 = 400 mm2
10 cm2 = 1 000 mm2
b) 200 mm2 = 2 cm2
700 mm2 = 7 cm2
12 000 mm2 = 120 cm2
c) 3 cm2 5 mm2 = 305 mm2
2cm2 8 mm2 = 208 mm2
10cm2 10mm2 = 1010 mm2
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 28 mm2 + 15 mm2 = 43 mm2
65 cm2 – 17 cm2 = 48 cm2
100 mm2 : 4 = 25 mm2
b) 3 cm2 + 15 mm2
= 300 mm2 + 15 mm2
= 315 mm2
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình chữ nhật A và hình vuông B.
a) Ước lượng:
Diện tích hình A khoảng: ……… cm2 hay ……. mm2
Diện tích hình B khoảng: ……… cm2 hay ……. mm2
b) Đo các cạnh rồi tính diện tích mỗi hình.
Diện tích hình A: ……… cm2 hay ……. mm2
Diện tích hình B: ……… cm2 hay ……. mm2
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích mỗi hình
b) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình
Diên tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Ước lượng:
Diện tích hình A khoảng: 4 cm2 hay 400 mm2
Diện tích hình B khoảng: 4 cm2 hay 400 mm2
b) Hình chữ nhật A có chiều dài 4 cm và chiều rộng 1 cm
Diện tích hình A: 4 x 1 = 4 cm2 hay 400 mm2
Hình vuông B có độ dài cạnh là 2 cm
Diện tích hình B: 2 x 2 = 4 cm2 hay 400 mm2
Video hướng dẫn giải
Đo các cạnh rồi tính diện tích tấm ảnh Cầu Vàng (Đà Nẵng) theo xăng-ti-mét vuông rồi chuyển đổi đơn vị theo mi-li-mét vuông.
Phương pháp giải:
- Đo chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tấm ảnh có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm
Diện tích tấm ảnh là 6 x 4= 24 (cm2) = 2 400 mm2
Đáp số: 2 400 mm2
Video hướng dẫn giải
Màn (mùng) chống muỗi được dệt dưới dạng lưới. Mỗi lỗ của màn thường có diện tích bé hơn 2 mm2, nhờ vậy màn ngăn được muỗi và các côn trùng khác.
Phương pháp giải:
- Đọc số người mắc bệnh trong 6 tháng ở mỗi năm
- So sánh số liệu giữa các năm
Lời giải chi tiết:
Số người mắc bệnh trong 6 tháng ở mỗi năm là:
Năm 2014: mười một nghìn người
Năm 2015: mười ba nghìn người
Năm 2016: ba mươi chín nghìn người
Năm 2017: ba mươi sáu nghìn người
Năm 2018: hai mươi hai nghìn người
Năm 2019: bảy mươi nghìn người
So sánh: Số người mắc bệnh sốt xuất huyết năm 2019 cao nhất và năm 2014 là thấp nhất.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1cm2= 100 mm2
4 cm2 = 400 mm2
10 cm2 = 1 000 mm2
b) 200 mm2 = 2 cm2
700 mm2 = 7 cm2
12 000 mm2 = 120 cm2
c) 3 cm2 5 mm2 = 305 mm2
2cm2 8 mm2 = 208 mm2
10cm2 10mm2 = 1010 mm2
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 28 mm2 + 15 mm2 = 43 mm2
65 cm2 – 17 cm2 = 48 cm2
100 mm2 : 4 = 25 mm2
b) 3 cm2 + 15 mm2
= 300 mm2 + 15 mm2
= 315 mm2
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình chữ nhật A và hình vuông B.
a) Ước lượng:
Diện tích hình A khoảng: ……… cm2 hay ……. mm2
Diện tích hình B khoảng: ……… cm2 hay ……. mm2
b) Đo các cạnh rồi tính diện tích mỗi hình.
Diện tích hình A: ……… cm2 hay ……. mm2
Diện tích hình B: ……… cm2 hay ……. mm2
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích mỗi hình
b) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình
Diên tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Ước lượng:
Diện tích hình A khoảng: 4 cm2 hay 400 mm2
Diện tích hình B khoảng: 4 cm2 hay 400 mm2
b) Hình chữ nhật A có chiều dài 4 cm và chiều rộng 1 cm
Diện tích hình A: 4 x 1 = 4 cm2 hay 400 mm2
Hình vuông B có độ dài cạnh là 2 cm
Diện tích hình B: 2 x 2 = 4 cm2 hay 400 mm2
Video hướng dẫn giải
Đo các cạnh rồi tính diện tích tấm ảnh Cầu Vàng (Đà Nẵng) theo xăng-ti-mét vuông rồi chuyển đổi đơn vị theo mi-li-mét vuông.
Phương pháp giải:
- Đo chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tấm ảnh có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm
Diện tích tấm ảnh là 6 x 4= 24 (cm2) = 2 400 mm2
Đáp số: 2 400 mm2
Video hướng dẫn giải
Người ta cắt ra các ô vuông có cạnh dài 1 mm từ một băng giấy. Tính diện tích phần giấy được cắt ra (xem hình bên).
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích của 1 ô vuông được cắt ra = cạnh x cạnh
- Diện tích phần giấy được cắt ra = Diện tích 1 ô vuông x số ô vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích của 1 ô vuông được cắt ra là:
1 x 1 = 1 (mm2)
Ta thấy có 16 ô vuông được cắt ra
Diện tích phần giấy được cắt ra là:
1 x 16 = 16 (mm2)
Đáp số: 16 mm2
Video hướng dẫn giải
Màn (mùng) chống muỗi được dệt dưới dạng lưới. Mỗi lỗ của màn thường có diện tích bé hơn 2 mm2, nhờ vậy màn ngăn được muỗi và các côn trùng khác.
Phương pháp giải:
- Đọc số người mắc bệnh trong 6 tháng ở mỗi năm
- So sánh số liệu giữa các năm
Lời giải chi tiết:
Số người mắc bệnh trong 6 tháng ở mỗi năm là:
Năm 2014: mười một nghìn người
Năm 2015: mười ba nghìn người
Năm 2016: ba mươi chín nghìn người
Năm 2017: ba mươi sáu nghìn người
Năm 2018: hai mươi hai nghìn người
Năm 2019: bảy mươi nghìn người
So sánh: Số người mắc bệnh sốt xuất huyết năm 2019 cao nhất và năm 2014 là thấp nhất.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 57. Mi-li-mét vuông
Bài 57 Toán lớp 4 trang 35 thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giới thiệu và thực hành với đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông (mm2). Hiểu rõ về mi-li-mét vuông là nền tảng quan trọng để học sinh có thể đo đạc và tính toán diện tích các vật thể nhỏ một cách chính xác.
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích nhỏ hơn centimet vuông. 1 centimet vuông bằng 100 mi-li-mét vuông (1 cm2 = 100 mm2). Để hình dung rõ hơn, ta có thể tưởng tượng một hình vuông có cạnh 1cm, diện tích của hình vuông đó là 1 cm2, và nó được chia thành 100 hình vuông nhỏ hơn, mỗi hình vuông nhỏ có cạnh 1mm và diện tích 1 mm2.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi liên quan đến việc ước lượng diện tích của các hình bằng mi-li-mét vuông. Ví dụ, học sinh có thể được yêu cầu ước lượng diện tích của một tờ giấy, một mặt bàn, hoặc một hình vẽ cụ thể.
Bài tập 2 hướng dẫn học sinh cách đo diện tích của các hình bằng mi-li-mét vuông. Học sinh có thể sử dụng thước kẻ hoặc các công cụ đo khác để đo chiều dài và chiều rộng của hình, sau đó tính diện tích bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh so sánh diện tích của các hình khác nhau. Học sinh có thể sử dụng các đơn vị đo diện tích khác nhau (ví dụ: centimet vuông, mi-li-mét vuông) để so sánh diện tích của các hình.
Bài 1: Học sinh cần quan sát kỹ hình vẽ và ước lượng diện tích của các hình. Có thể sử dụng các kỹ năng ước lượng và so sánh để đưa ra câu trả lời chính xác nhất.
Bài 2: Học sinh cần sử dụng thước kẻ để đo chiều dài và chiều rộng của hình, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tìm ra kết quả.
Bài 3: Học sinh cần so sánh diện tích của các hình bằng cách sử dụng các đơn vị đo diện tích phù hợp. Có thể sử dụng các phép toán để chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích khác nhau.
Khi học bài Toán lớp 4 trang 35 - Bài 57: Mi-li-mét vuông, học sinh cần:
Bài học Toán lớp 4 trang 35 - Bài 57: Mi-li-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với đơn vị đo diện tích nhỏ hơn centimet vuông. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài tập liên quan đến diện tích và ứng dụng vào thực tế.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.