Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 4 trang 66 thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về khái niệm dãy số tự nhiên, cách nhận biết và viết dãy số. Bài 28 này giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về số tự nhiên và các ứng dụng cơ bản của nó.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Tìm số liền sau của mỗi số: 100 ; 99 999 999 Nêu ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây: a) 994 ; 995 ; 996 ; 997 ; 998 ; .....

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Thực hành viết ba số tự nhiên liên tiếp (nhóm ba bạn).

    Một bạn viết một số không quá tám chữ số. Các bạn còn lại viết số liền trước và số liền sau của số đó. Sắp xếp các số vừa viết để được ba số tự nhiên liên tiếp.

    Phương pháp giải:

    - Viết một số bất kì

    - Số liền trước thì bé hơn số đã viết 1 đơn vị

    - Số liền sau thì lớn hơn số đã viết 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ về ba số tự nhiên liên tiếp:

    20 007 ; 20 008 ; 20 009

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Tìm số liền sau của mỗi số: 100 ; 99 999 999

      b) Tìm số liền trước của mỗi số: 9 ; 1 000 000

      c) Nếu biểu diễn bốn số đã cho ở câu a và câu b trên tia số, số nào gần gốc 0 nhất, số nào xa gốc 0 nhất?

      Phương pháp giải:

      a) Để tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1 vào số đó.

      b) Để tìm số liền trước của một số ta bớt 1 ở số đó.

      c) Trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn

      Lời giải chi tiết:

      a) Số liền sau của số 100 là số 101

      Số liền sau của số 99 999 999 là số 100 000 000

      b) Số liền trước của số 9 là số 8.

      Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

      c) Nếu biểu diễn bốn số đã cho ở câu a và câu b trên tia số, số 9 gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 xa gốc 0 nhất.

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 28. Dãy số tự nhiên

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Nêu ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây:

          a) 994 ; 995 ; 996 ; 997 ; 998 ; .....

          b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; .......

          c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; .....

          d) 3 ; 8 ; 13 ; 18 ; 23 ; .....

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

          b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

          c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

          d) Đếm thêm 5 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

          Lời giải chi tiết:

          a) Dãy số đã cho là dãy số tăng dần 1 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 999 ; 1 000 ; 1 001

          Ta được dãy số 994 ; 995 ; 996 ; 997 ; 998 ; 999 ; 1 000; 1 001

          b) Dãy số đã cho gồm các số chẵn liên tiếp. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 10 ; 12 ; 14

          Ta được dãy số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14

          c) Dãy số đã cho gồm các số lẻ liên tiếp. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 11 ; 13 ; 15

          Ta được dãy số 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15

          d) Dãy số đã cho là dãy số tăng dần 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 28 ; 33 ; 38

          Ta được dãy số 3 ; 8 ; 13 ; 18 ; 23 ; 28 ; 33 ; 38

          Thử thách

            Video hướng dẫn giải

            Nêu ba số tiếp theo của dãy số 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; .....

            Phương pháp giải:

            Tìm quy luật của dãy số, từ đó viết được ba số tiếp theo trong dãy.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 1 + 1 = 2

            1 + 2 = 3

            2 + 3 = 5

            5 + 8 = 13

            ……

            Quy luật: Mỗi số trong dãy (kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng của hai số đứng liền trước nó.

            Vậy 3 số tiếp theo là:

            8 + 13 = 21

            13 + 21 = 34

            21 + 34 = 55

            Ta có dãy số 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; …

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Thực hành
              • Câu 1
            • Luyện tập
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
            • Thử thách
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            Thực hành viết ba số tự nhiên liên tiếp (nhóm ba bạn).

            Một bạn viết một số không quá tám chữ số. Các bạn còn lại viết số liền trước và số liền sau của số đó. Sắp xếp các số vừa viết để được ba số tự nhiên liên tiếp.

            Phương pháp giải:

            - Viết một số bất kì

            - Số liền trước thì bé hơn số đã viết 1 đơn vị

            - Số liền sau thì lớn hơn số đã viết 1 đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ về ba số tự nhiên liên tiếp:

            20 007 ; 20 008 ; 20 009

            Video hướng dẫn giải

            a) Tìm số liền sau của mỗi số: 100 ; 99 999 999

            b) Tìm số liền trước của mỗi số: 9 ; 1 000 000

            c) Nếu biểu diễn bốn số đã cho ở câu a và câu b trên tia số, số nào gần gốc 0 nhất, số nào xa gốc 0 nhất?

            Phương pháp giải:

            a) Để tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1 vào số đó.

            b) Để tìm số liền trước của một số ta bớt 1 ở số đó.

            c) Trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn

            Lời giải chi tiết:

            a) Số liền sau của số 100 là số 101

            Số liền sau của số 99 999 999 là số 100 000 000

            b) Số liền trước của số 9 là số 8.

            Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

            c) Nếu biểu diễn bốn số đã cho ở câu a và câu b trên tia số, số 9 gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 xa gốc 0 nhất.

            Video hướng dẫn giải

            Nêu ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây:

            a) 994 ; 995 ; 996 ; 997 ; 998 ; .....

            b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; .......

            c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; .....

            d) 3 ; 8 ; 13 ; 18 ; 23 ; .....

            Phương pháp giải:

            a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

            b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

            c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

            d) Đếm thêm 5 đơn vị rồi viết ba số tiếp theo.

            Lời giải chi tiết:

            a) Dãy số đã cho là dãy số tăng dần 1 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 999 ; 1 000 ; 1 001

            Ta được dãy số 994 ; 995 ; 996 ; 997 ; 998 ; 999 ; 1 000; 1 001

            b) Dãy số đã cho gồm các số chẵn liên tiếp. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 10 ; 12 ; 14

            Ta được dãy số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14

            c) Dãy số đã cho gồm các số lẻ liên tiếp. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 11 ; 13 ; 15

            Ta được dãy số 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15

            d) Dãy số đã cho là dãy số tăng dần 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy số là 28 ; 33 ; 38

            Ta được dãy số 3 ; 8 ; 13 ; 18 ; 23 ; 28 ; 33 ; 38

            Video hướng dẫn giải

            Nêu ba số tiếp theo của dãy số 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; .....

            Phương pháp giải:

            Tìm quy luật của dãy số, từ đó viết được ba số tiếp theo trong dãy.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 1 + 1 = 2

            1 + 2 = 3

            2 + 3 = 5

            5 + 8 = 13

            ……

            Quy luật: Mỗi số trong dãy (kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng của hai số đứng liền trước nó.

            Vậy 3 số tiếp theo là:

            8 + 13 = 21

            13 + 21 = 34

            21 + 34 = 55

            Ta có dãy số 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; …

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 28. Dãy số tự nhiên

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK Chân Trời Sáng Tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 28 trong sách Toán lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc làm quen với dãy số tự nhiên. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách, cùng với những hướng dẫn cụ thể để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về dãy số tự nhiên.

            1. Dãy số tự nhiên là gì?

            Dãy số tự nhiên là tập hợp các số được dùng để đếm. Bắt đầu từ 0, các số tự nhiên được liệt kê theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5,...

            2. Bài tập 1: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ nhỏ đến lớn

            Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự tăng dần. Ví dụ, viết 5 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 10: 10, 11, 12, 13, 14.

            3. Bài tập 2: Tìm số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên

            Số liền trước của một số tự nhiên là số tự nhiên đứng ngay trước nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền trước của 15 là 14.

            Số liền sau của một số tự nhiên là số tự nhiên đứng ngay sau nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền sau của 15 là 16.

            4. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành dãy số

            Bài tập này kiểm tra khả năng nhận biết quy luật của dãy số. Học sinh cần xác định quy luật (ví dụ: cộng thêm một số, nhân với một số) và điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

            5. Bài tập 4: Ứng dụng của dãy số tự nhiên trong thực tế

            Dãy số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

            • Đếm số lượng đồ vật: Chúng ta sử dụng dãy số tự nhiên để đếm số lượng sách, bút, đồ chơi,...
            • Xác định thứ tự: Chúng ta sử dụng dãy số tự nhiên để xác định thứ tự trong hàng đợi, thứ tự trong cuộc thi,...
            • Đo lường thời gian: Chúng ta sử dụng dãy số tự nhiên để đo lường thời gian (ví dụ: số giây, số phút, số giờ).

            6. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về dãy số tự nhiên, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            1. Viết 10 số tự nhiên chẵn liên tiếp bắt đầu từ 2.
            2. Viết 10 số tự nhiên lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1.
            3. Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 25, 100, 1000.
            4. Điền vào chỗ trống: 5, 8, 11, __, __, __.

            7. Kết luận

            Bài 28 Toán lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo đã giúp các em học sinh làm quen với khái niệm dãy số tự nhiên và các ứng dụng cơ bản của nó. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin giải các bài tập về dãy số tự nhiên.

            SốSố liền trướcSố liền sau
            10911
            252426
            10099101

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về dãy số tự nhiên. Chúc các em học tốt!