Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số thuộc chương trình Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững phương pháp so sánh hai phân số khác mẫu số, một kỹ năng quan trọng trong chương trình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn. Chọn số tự nhiên 7 hoặc 9 thích hợp để thay vào ?

Luyện tập Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

    a) $\frac{1}{2}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$

    b) $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{{12}}$

    Phương pháp giải:

    - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

    - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

    Lời giải chi tiết:

    a) Quy đồng mẫu số 3 phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$, chọn mẫu số chung là 8

    $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$ $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$

    Ta có $\frac{6}{8} > \frac{5}{8} > \frac{4}{8}$ nên $\frac{3}{4} > \frac{5}{8} > \frac{1}{2}$

    Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$ ; $\frac{1}{2}$

    b) Quy đồng mẫu số 4 phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{{12}}$, chọn mẫu số chung là 12

    $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$

    $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}$

    Ta có $\frac{{10}}{{12}} > \frac{9}{{12}} > \frac{8}{{12}} > \frac{7}{{12}}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{3}{4} > \frac{2}{3} > \frac{7}{{12}}$

    Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{5}{6};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{7}{{12}}$

    Luyện tập Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Ba bạn Thành, Tú, Phương đọc sách ở thư viện. Thành đọc sách trong $\frac{3}{4}$ giờ; Tú đọc sách trong 1 giờ; Phương đọc sách trong $\frac{4}{3}$ giờ.

      a) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào nhiều nhất?

      b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào ít nhất?

      Phương pháp giải:

      - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

      - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{4}{3} > 1$

      Vậy thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Phương nhiều nhất.

      b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Thành ít nhất.

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 66. So sánh hai phân số

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn.

          Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

          a) So sánh phần bánh mỗi bạn ăn với một cái bánh (nhiều hơn, ít hơn hay bằng)

          b) >, <, =

          $\frac{4}{4}\,.......\,1$ ; $\frac{3}{4}\,.......\,1$ ; $\frac{5}{4}\,......\,1$

          c) Lớn hơn, bé hơn hay bằng?

          - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số ........ 1

          - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số ........ 1

          - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số ........ 1

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

          b) Dựa vào câu a, điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

          c) Điền từ thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          a) Phần bánh của Thu ăn bằng một cái bánh.

          Phần bánh của Vân ăn ít hơn một cái bánh.

          Phần bánh của Khang ăn nhiều hơn một cái bánh.

          b) $\frac{4}{4}\,\, = \,\,1$ ; $\frac{3}{4}\, < 1$ ; $\frac{5}{4} > 1$

          c) - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

          - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

          - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

          Thực hành Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            So sánh hai phân số.

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

            Phương pháp giải:

            - Trong hai phân số cùng mẫu số:

            + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

            + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

            + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

            - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{2}{5} < \frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{7} > \frac{2}{7}$ ; $\frac{1}{{10}} < \frac{7}{{10}}$ ; $\frac{5}{2} > \frac{2}{2}$

            b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{{12}}$

            $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}$

            Ta có $\frac{4}{{12}} < \frac{5}{{12}}$ vậy $\frac{1}{3} < \frac{5}{{12}}$

            $\frac{1}{5}$ và $\frac{2}{{15}}$

            $\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{3}{{15}}$

            Ta có $\frac{3}{{15}} > \frac{2}{{15}}$ vậy $\frac{1}{5} > \frac{2}{{15}}$

            $\frac{5}{{14}}$ và $\frac{1}{2}$

            $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 7}}{{2 \times 7}} = \frac{7}{{14}}$

            Ta có $\frac{5}{{14}} < \frac{7}{{14}}$ vậy $\frac{5}{{14}} < \frac{1}{2}$

            $\frac{2}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

            $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$

            Ta có $\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12}}{{18}}$ vậy $\frac{2}{3} = \frac{{12}}{{18}}$

            Hoạt động thực tế

              Video hướng dẫn giải

              Có hai tờ giấy hình chữ nhật bằng nhau, mỗi hình được chia thành các phần bằng nhau.

              - Viết các phân số chỉ phần được tô màu ở mỗi hình.

              - Dựa vào hình vẽ, so sánh hai phân số đó.

              - Lớn hơn hay bé hơn?

              Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó .........

              Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

              Phương pháp giải:

              - Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau của hình đó.

              - Quan sát hình vẽ để so sánh hai phân số

              - Điền từ thích hợp

              Lời giải chi tiết:

              Phân số chỉ phần được tô màu ở hình 1 là $\frac{5}{6}$

              Phân số chỉ phần được tô màu ở hình 2 là $\frac{5}{{24}}$

              Quan sát hình vẽ ta thấy $\frac{5}{6} > \frac{5}{{24}}$

              Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

              Luyện tập Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Chọn số tự nhiên 7 hoặc 9 thích hợp để thay vào ?

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

                Phương pháp giải:

                - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

                - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{7}{7}$ = 1

                b) $\frac{9}{7}$ > 1

                c) $\frac{7}{9}$ < 1

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Thực hành
                  • Câu 1
                • Luyện tập
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                  • -
                  • Câu 3
                  • -
                  • Câu 4
                • Hoạt động thực tế
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                So sánh hai phân số.

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                - Trong hai phân số cùng mẫu số:

                + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

                + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

                + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

                - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{2}{5} < \frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{7} > \frac{2}{7}$ ; $\frac{1}{{10}} < \frac{7}{{10}}$ ; $\frac{5}{2} > \frac{2}{2}$

                b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{{12}}$

                $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}$

                Ta có $\frac{4}{{12}} < \frac{5}{{12}}$ vậy $\frac{1}{3} < \frac{5}{{12}}$

                $\frac{1}{5}$ và $\frac{2}{{15}}$

                $\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{3}{{15}}$

                Ta có $\frac{3}{{15}} > \frac{2}{{15}}$ vậy $\frac{1}{5} > \frac{2}{{15}}$

                $\frac{5}{{14}}$ và $\frac{1}{2}$

                $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 7}}{{2 \times 7}} = \frac{7}{{14}}$

                Ta có $\frac{5}{{14}} < \frac{7}{{14}}$ vậy $\frac{5}{{14}} < \frac{1}{2}$

                $\frac{2}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

                $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$

                Ta có $\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12}}{{18}}$ vậy $\frac{2}{3} = \frac{{12}}{{18}}$

                Video hướng dẫn giải

                Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

                a) $\frac{1}{2}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$

                b) $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{{12}}$

                Phương pháp giải:

                - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

                - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

                Lời giải chi tiết:

                a) Quy đồng mẫu số 3 phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$, chọn mẫu số chung là 8

                $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$ $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$

                Ta có $\frac{6}{8} > \frac{5}{8} > \frac{4}{8}$ nên $\frac{3}{4} > \frac{5}{8} > \frac{1}{2}$

                Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{8}$ ; $\frac{1}{2}$

                b) Quy đồng mẫu số 4 phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{{12}}$, chọn mẫu số chung là 12

                $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$

                $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}$

                Ta có $\frac{{10}}{{12}} > \frac{9}{{12}} > \frac{8}{{12}} > \frac{7}{{12}}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{3}{4} > \frac{2}{3} > \frac{7}{{12}}$

                Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{5}{6};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{7}{{12}}$

                Video hướng dẫn giải

                Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn.

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 2

                a) So sánh phần bánh mỗi bạn ăn với một cái bánh (nhiều hơn, ít hơn hay bằng)

                b) >, <, =

                $\frac{4}{4}\,.......\,1$ ; $\frac{3}{4}\,.......\,1$ ; $\frac{5}{4}\,......\,1$

                c) Lớn hơn, bé hơn hay bằng?

                - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số ........ 1

                - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số ........ 1

                - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số ........ 1

                Phương pháp giải:

                a) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

                b) Dựa vào câu a, điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

                c) Điền từ thích hợp

                Lời giải chi tiết:

                a) Phần bánh của Thu ăn bằng một cái bánh.

                Phần bánh của Vân ăn ít hơn một cái bánh.

                Phần bánh của Khang ăn nhiều hơn một cái bánh.

                b) $\frac{4}{4}\,\, = \,\,1$ ; $\frac{3}{4}\, < 1$ ; $\frac{5}{4} > 1$

                c) - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

                - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                Video hướng dẫn giải

                Chọn số tự nhiên 7 hoặc 9 thích hợp để thay vào ?

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

                - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{7}{7}$ = 1

                b) $\frac{9}{7}$ > 1

                c) $\frac{7}{9}$ < 1

                Video hướng dẫn giải

                Ba bạn Thành, Tú, Phương đọc sách ở thư viện. Thành đọc sách trong $\frac{3}{4}$ giờ; Tú đọc sách trong 1 giờ; Phương đọc sách trong $\frac{4}{3}$ giờ.

                a) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào nhiều nhất?

                b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào ít nhất?

                Phương pháp giải:

                - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{4}{3} > 1$

                Vậy thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Phương nhiều nhất.

                b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Thành ít nhất.

                Video hướng dẫn giải

                Có hai tờ giấy hình chữ nhật bằng nhau, mỗi hình được chia thành các phần bằng nhau.

                - Viết các phân số chỉ phần được tô màu ở mỗi hình.

                - Dựa vào hình vẽ, so sánh hai phân số đó.

                - Lớn hơn hay bé hơn?

                Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó .........

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo 4

                Phương pháp giải:

                - Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau của hình đó.

                - Quan sát hình vẽ để so sánh hai phân số

                - Điền từ thích hợp

                Lời giải chi tiết:

                Phân số chỉ phần được tô màu ở hình 1 là $\frac{5}{6}$

                Phân số chỉ phần được tô màu ở hình 2 là $\frac{5}{{24}}$

                Quan sát hình vẽ ta thấy $\frac{5}{6} > \frac{5}{{24}}$

                Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 66. So sánh hai phân số

                Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo

                Bài 66 trong sách Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc so sánh hai phân số. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                1. Mục tiêu bài học

                Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:

                • Nắm vững các phương pháp so sánh hai phân số khác mẫu số.
                • Áp dụng các phương pháp này để giải các bài tập thực tế.
                • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                2. Các phương pháp so sánh hai phân số

                Có nhiều phương pháp để so sánh hai phân số khác mẫu số. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

                1. Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Để so sánh hai phân số, ta quy đồng mẫu số của chúng. Sau đó, ta so sánh hai phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
                2. So sánh với 1: Nếu cả hai phân số đều nhỏ hơn 1, ta so sánh chúng như so sánh hai số thập phân. Nếu một phân số lớn hơn 1 và một phân số nhỏ hơn 1, thì phân số lớn hơn 1 là phân số lớn hơn.
                3. Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a/b < c/d và c/d < e/f thì a/b < e/f.

                3. Ví dụ minh họa

                Ví dụ 1: So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

                Giải:

                Ta quy đồng mẫu số của hai phân số 2/3 và 3/4:

                2/3 = 8/12

                3/4 = 9/12

                Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

                Ví dụ 2: So sánh hai phân số 5/2 và 3/5.

                Giải:

                Vì 5/2 > 1 và 3/5 < 1 nên 5/2 > 3/5.

                4. Bài tập luyện tập

                Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em củng cố kiến thức về so sánh hai phân số:

                • So sánh các phân số sau: 1/2 và 2/3, 3/4 và 4/5, 5/6 và 6/7.
                • Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/3, 2/5, 3/7.
                • Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 1/4, 2/5, 3/8.

                5. Lưu ý khi so sánh hai phân số

                Khi so sánh hai phân số, cần lưu ý những điều sau:

                • Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số.
                • Nếu hai phân số có cùng tử số, ta so sánh mẫu số.
                • Khi quy đồng mẫu số, ta cần chọn một mẫu số chung nhỏ nhất.

                6. Ứng dụng của việc so sánh hai phân số

                Việc so sánh hai phân số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

                • So sánh lượng hàng hóa, ví dụ: so sánh 1/2 kg táo và 1/3 kg cam.
                • So sánh thời gian, ví dụ: so sánh 1/4 giờ và 1/5 giờ.
                • So sánh diện tích, ví dụ: so sánh 1/2 m2 và 1/3 m2.

                7. Kết luận

                Bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về so sánh hai phân số. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học và ứng dụng chúng vào thực tế.