Bài học Toán lớp 4 trang 33 - Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất quan trọng của phép nhân.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài một cách dễ hiểu, có đầy đủ các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng. Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ
Video hướng dẫn giải
Thay ..?.. bằng số hoặc chữ thích hợp.
a) m x n = ..?.. x m
b) a x 1 = ..?.. x a = ..?..
c) a x 0 = ..?.. x a = ..?..
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền số hoặc chữ thích hợp.
a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
a) m x n = n x m
b) a x 1 = 1 x a = a
c) a x 0 = 0 x a = 0
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Mẫu: 2 x 9 x 5 = (2 x 5) x 9
= 10 x 9
= 90
a) 5 x 3 x 4
b) 6 x 5 x 7
c) 20 x 9 x 5
d) 2 x 7 x 50
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 5 x 3 x 4 = (5 x 4) x 3
= 20 x 3
= 60
b) 6 x 5 x 7 = (6 x 5) x 7
= 30 x 7
= 210
c) 20 x 9 x 5 = (20 x 5) x 9
= 100 x 9
= 900
d) 2 x 7 x 50 = (2 x 50) x 7
= 100 x 7
= 700
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 14. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
Video hướng dẫn giải
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách.)
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tính số bạn trong mỗi nhóm = Số bạn nam + số bạn nữ
- Tính số bạn trong đội văn nghệ của trường = Số bạn trong mỗi nhóm x 5
Cách 2:
- Tính số bạn nữ trong đội văn nghệ
- Tính số bạn nam trong đội văn nghệ
- Tính số bạn trong đội văn nghệ của trường
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 nhóm:6 bạn nữ và 4 bạn nam
5 nhóm: ? bạn
Cách 1:
Số bạn trong mỗi nhóm là
6 + 4 = 10 (bạn)
Số bạn trong đội văn nghệ của trường là
10 x 5 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Cách 2:
Số bạn nữ trong đội văn nghệ là
6 x 5 = 30 (bạn)
Số bạn nam trong đội văn nghệ là
4 x 5 = 20 (bạn)
Số bạn trong đội văn nghệ của trường là
30 + 20 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Video hướng dẫn giải
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) x 2 = 10 x 2 = 20
Cách 2: 6 x 2 + 4 x 2 = 12 + 8 = 20
Ta có: (6 + 4) x 2 = 6 x 2 + 4 x 2
2 x (6 + 4) = 2 x 6 + 2 x 4
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 + 2 x 3 = (8 + 2) x 3
= 10 x 3
= 30
Phương pháp giải:
a) Đếm số chiếc bánh mỗi màu ở hình 1, 2, 3 rồi nối với biểu thức tính thích hợp.
b) Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
b)
c)
7 x 4 + 3 x 4 = (7 + 3) x 4
= 10 x 4
= 40
12 x 2 + 4 x 2 + 4 x 2 = (12 + 4 + 4) x 2
= 20 x 2
= 40
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Mẫu: 2 x 9 x 5 = (2 x 5) x 9
= 10 x 9
= 90
a) 5 x 3 x 4
b) 6 x 5 x 7
c) 20 x 9 x 5
d) 2 x 7 x 50
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 5 x 3 x 4 = (5 x 4) x 3
= 20 x 3
= 60
b) 6 x 5 x 7 = (6 x 5) x 7
= 30 x 7
= 210
c) 20 x 9 x 5 = (20 x 5) x 9
= 100 x 9
= 900
d) 2 x 7 x 50 = (2 x 50) x 7
= 100 x 7
= 700
Video hướng dẫn giải
Thay ..?.. bằng số hoặc chữ thích hợp.
a) m x n = ..?.. x m
b) a x 1 = ..?.. x a = ..?..
c) a x 0 = ..?.. x a = ..?..
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền số hoặc chữ thích hợp.
a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
a) m x n = n x m
b) a x 1 = 1 x a = a
c) a x 0 = 0 x a = 0
Video hướng dẫn giải
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) x 2 = 10 x 2 = 20
Cách 2: 6 x 2 + 4 x 2 = 12 + 8 = 20
Ta có: (6 + 4) x 2 = 6 x 2 + 4 x 2
2 x (6 + 4) = 2 x 6 + 2 x 4
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 + 2 x 3 = (8 + 2) x 3
= 10 x 3
= 30
Phương pháp giải:
a) Đếm số chiếc bánh mỗi màu ở hình 1, 2, 3 rồi nối với biểu thức tính thích hợp.
b) Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
b)
c)
7 x 4 + 3 x 4 = (7 + 3) x 4
= 10 x 4
= 40
12 x 2 + 4 x 2 + 4 x 2 = (12 + 4 + 4) x 2
= 20 x 2
= 40
Video hướng dẫn giải
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách.)
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tính số bạn trong mỗi nhóm = Số bạn nam + số bạn nữ
- Tính số bạn trong đội văn nghệ của trường = Số bạn trong mỗi nhóm x 5
Cách 2:
- Tính số bạn nữ trong đội văn nghệ
- Tính số bạn nam trong đội văn nghệ
- Tính số bạn trong đội văn nghệ của trường
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 nhóm:6 bạn nữ và 4 bạn nam
5 nhóm: ? bạn
Cách 1:
Số bạn trong mỗi nhóm là
6 + 4 = 10 (bạn)
Số bạn trong đội văn nghệ của trường là
10 x 5 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Cách 2:
Số bạn nữ trong đội văn nghệ là
6 x 5 = 30 (bạn)
Số bạn nam trong đội văn nghệ là
4 x 5 = 20 (bạn)
Số bạn trong đội văn nghệ của trường là
30 + 20 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Video hướng dẫn giải
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng một tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ..?.. đồng.
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền của mỗi phần quà = Giá tiền 1 quyển truyện + giá tiền 1 tờ miếng dán hình + giá tiền 1 hộp bút chì màu
- Tìm giá tiền An mua 3 phần quả = Giá tiền 1 phần quà x 3
- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại An
Lời giải chi tiết:
An mua mỗi phần quà hết số tiền là 17 000 + 4 000 + 12 000 = 33 000 (đồng)
An mua 3 phần quà hết số tiền là 33 000 x 3 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là 100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1 000.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 14. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
Video hướng dẫn giải
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng một tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ..?.. đồng.
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền của mỗi phần quà = Giá tiền 1 quyển truyện + giá tiền 1 tờ miếng dán hình + giá tiền 1 hộp bút chì màu
- Tìm giá tiền An mua 3 phần quả = Giá tiền 1 phần quà x 3
- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại An
Lời giải chi tiết:
An mua mỗi phần quà hết số tiền là 17 000 + 4 000 + 12 000 = 33 000 (đồng)
An mua 3 phần quà hết số tiền là 33 000 x 3 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là 100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1 000.
Bài 14 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng hai tính chất quan trọng của phép nhân: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích đó không thay đổi. Công thức tổng quát của tính chất giao hoán là: a x b = b x a. Ví dụ, 3 x 5 = 5 x 3 = 15. Tính chất này cho phép chúng ta linh hoạt trong việc sắp xếp các thừa số để tính toán dễ dàng hơn.
Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép chúng ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát của tính chất kết hợp là: (a x b) x c = a x (b x c). Ví dụ, (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24. Tính chất này đặc biệt hữu ích khi thực hiện các phép nhân với nhiều thừa số.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về hai tính chất trên:
Bài 1: Tính nhẩm: 2 x 3 x 5 = ?; 5 x 2 x 4 = ?; 3 x 2 x 5 = ?
Hướng dẫn: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Bài 2: Tính: 12 x 5 = ?; 25 x 4 = ?; 36 x 2 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân thông thường.
Bài 3: Một cửa hàng có 4 thùng táo, mỗi thùng có 15 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tính tổng số táo, ta thực hiện phép nhân 4 x 15.
Ngoài hai tính chất giao hoán và kết hợp, phép nhân còn có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. Các em có thể tìm hiểu thêm về các tính chất này trong các bài học tiếp theo.
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 33 - Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân - SGK Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!