Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số

Bài học Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với các phép toán trên phân số. Bài học này giúp học sinh nắm vững quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính. Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau.

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính.

    a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}}$

    b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}}$

    c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2}$

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{1 + 3}}{{10}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}$

    b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{5 + 1}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

    c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{3 + 1}}{2} = \frac{4}{2} = 2$

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

      a) $\frac{1}{3} + 1$

      b) $\frac{2}{5} + 2$

      c) $7 + \frac{1}{2}$

      Phương pháp giải:

      - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng với mẫu số của số hạng kia.

      - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{3} + 1 = \frac{1}{3} + \frac{3}{3} = \frac{{1 + 3}}{3} = \frac{4}{3}$

      b) $\frac{2}{5} + 2 = \frac{2}{5} + \frac{{10}}{5} = \frac{{2 + 10}}{5} = \frac{{12}}{5}$

      c) $7 + \frac{1}{2} = \frac{{14}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{14 + 1}}{2} = \frac{{15}}{2}$

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 68. Cộng hai phân số cùng mẫu số

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Thực hành
          • Câu 1
        • Luyện tập
          • Câu 1
          • -
          • Câu 2
        • Lý thuyết

        Video hướng dẫn giải

        Tính.

        a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}}$

        b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}}$

        c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2}$

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{1 + 3}}{{10}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}$

        b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{5 + 1}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

        c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{3 + 1}}{2} = \frac{4}{2} = 2$

        Video hướng dẫn giải

        Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

        a) $\frac{1}{3} + 1$

        b) $\frac{2}{5} + 2$

        c) $7 + \frac{1}{2}$

        Phương pháp giải:

        - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng với mẫu số của số hạng kia.

        - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{1}{3} + 1 = \frac{1}{3} + \frac{3}{3} = \frac{{1 + 3}}{3} = \frac{4}{3}$

        b) $\frac{2}{5} + 2 = \frac{2}{5} + \frac{{10}}{5} = \frac{{2 + 10}}{5} = \frac{{12}}{5}$

        c) $7 + \frac{1}{2} = \frac{{14}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{14 + 1}}{2} = \frac{{15}}{2}$

        Video hướng dẫn giải

        Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

        Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo 1

        Nhận xét: Phép cộng các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp. Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng rồi nối 2biểu thức có giá trị bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo 2

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 68. Cộng hai phân số cùng mẫu số

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo 2 1

          Nhận xét: Phép cộng các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp. Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng rồi nối 2biểu thức có giá trị bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo 2 2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 68 Toán lớp 4 trang 57 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Đây là một kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình học Toán Tiểu học. Để giúp các em học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức này, giaitoan.edu.vn xin trình bày chi tiết nội dung bài học và hướng dẫn giải bài tập.

          1. Lý thuyết cơ bản về cộng hai phân số cùng mẫu số

          Khi cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Công thức tổng quát:

          a/m + b/m = (a + b)/m

          Trong đó:

          • a và b là các số tự nhiên
          • m là số tự nhiên khác 0 (mẫu số chung)

          2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68

          Bài tập trong bài 68 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng phân số với mẫu số giống nhau. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

          Ví dụ 1: Tính 2/5 + 1/5

          Áp dụng công thức cộng hai phân số cùng mẫu số, ta có:

          2/5 + 1/5 = (2 + 1)/5 = 3/5

          Ví dụ 2: Tính 4/7 + 2/7

          Tương tự, ta có:

          4/7 + 2/7 = (4 + 2)/7 = 6/7

          3. Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

          1. 3/8 + 2/8 = ?
          2. 5/9 + 1/9 = ?
          3. 7/10 + 2/10 = ?
          4. 1/4 + 3/4 = ?

          4. Mở rộng kiến thức

          Ngoài phép cộng, các em học sinh cũng cần làm quen với các phép toán khác trên phân số như phép trừ, phép nhân, phép chia. Để hiểu rõ hơn về các phép toán này, các em có thể tham khảo thêm các bài học khác trên giaitoan.edu.vn.

          5. Lưu ý khi thực hiện phép cộng phân số cùng mẫu số

          • Luôn kiểm tra xem hai phân số có cùng mẫu số hay không. Nếu không, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng.
          • Khi cộng các tử số, cần thực hiện phép cộng một cách chính xác.
          • Giữ nguyên mẫu số sau khi cộng các tử số.

          6. Ứng dụng của phép cộng phân số trong thực tế

          Phép cộng phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính tổng số phần của một vật thể.
          • Tính tổng lượng nguyên liệu cần thiết để làm một món ăn.
          • Tính tổng thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.

          7. Tổng kết

          Bài học Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số là một nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn về phân số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin và thành công trong việc học tập môn Toán.

          Phân số 1Phân số 2Kết quả
          2/51/53/5
          4/72/76/7