Bài học Toán lớp 4 trang 62 - Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách đọc, viết các số tự nhiên, hiểu rõ về hệ thập phân và ứng dụng vào giải các bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.
Viết các số sau: a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười Viết số thành tổng theo các hàng. a) 3 308
Video hướng dẫn giải
Đọc các số sau.
a) 430
b) 27 403
c) 151 038 000
d) 3 000 009
Phương pháp giải:
Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Lời giải chi tiết:
a) 430 đọc là: Bốn trăm ba mươi
b) 27 403 đọc là: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba
c) 151 038 000 đọc là: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn
d) 3 000 009 đọc là: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín
Video hướng dẫn giải
Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 3 308
b) 76 054
c) 400 061 340
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8
b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4
c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40
Video hướng dẫn giải
Cho các số: 123 368 008; 123 805 ; 123
Trong các số trên:
a) Số nào có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3?
b) Số nào có chữ số 8 ở hàng trăm?
c) Số nào khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000?
Phương pháp giải:
a) Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị.
b) Xác định chữ số hàng trăm ở mỗi số rồi kết luận số có chữ số 8 ở hàng trăm.
c) Dựa vào cách viết số thành tổng theo các hàng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3.
b) Số 123 805 có chữ số 8 ở hàng trăm.
c) 123 368 008 = 100 000 000 + 20 000 000 + 3 000 000 + 300 000 + 60 000 + 8 000 + 8
123 805 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 800 + 5
123 = 100 + 20 + 3
Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000
Video hướng dẫn giải
Viết các số sau.
a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười.
b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt.
c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi.
Phương pháp giải:
Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: 406 210
b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: 3 740 981
c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: 625 003 320
Video hướng dẫn giải
Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau:
a) 7 365
b) 482
c) 6 108 952
d) 354 073 614
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số màu đỏ trong các số, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ số 7 trong số 7 365 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.
b) Chữ số 8 trong số 482 thuộc hàng chục nên có giá trị là 80
c) Chữ số 0 trong số 6 108 952 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 0
d) Chữ số 5 trong số 354 073 614 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị 50 000 000
Video hướng dẫn giải
Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.
Đọc các số trong mỗi câu sau:
a) 3 000 000 000
b) 25 000 000 000
c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.
Phương pháp giải:
Đọc số theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 3 000 000 000 đọc là: ba tỉ
b) 25 000 000 000 đọc là: Hai mươi lăm tỉ
c) 7 837 000 000 đọc là: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 26. Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Video hướng dẫn giải
Đọc các số sau.
a) 430
b) 27 403
c) 151 038 000
d) 3 000 009
Phương pháp giải:
Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Lời giải chi tiết:
a) 430 đọc là: Bốn trăm ba mươi
b) 27 403 đọc là: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba
c) 151 038 000 đọc là: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn
d) 3 000 009 đọc là: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín
Video hướng dẫn giải
Viết các số sau.
a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười.
b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt.
c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi.
Phương pháp giải:
Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: 406 210
b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: 3 740 981
c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: 625 003 320
Video hướng dẫn giải
Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau:
a) 7 365
b) 482
c) 6 108 952
d) 354 073 614
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số màu đỏ trong các số, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ số 7 trong số 7 365 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.
b) Chữ số 8 trong số 482 thuộc hàng chục nên có giá trị là 80
c) Chữ số 0 trong số 6 108 952 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 0
d) Chữ số 5 trong số 354 073 614 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị 50 000 000
Video hướng dẫn giải
Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 3 308
b) 76 054
c) 400 061 340
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8
b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4
c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40
Video hướng dẫn giải
Cho các số: 123 368 008; 123 805 ; 123
Trong các số trên:
a) Số nào có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3?
b) Số nào có chữ số 8 ở hàng trăm?
c) Số nào khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000?
Phương pháp giải:
a) Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị.
b) Xác định chữ số hàng trăm ở mỗi số rồi kết luận số có chữ số 8 ở hàng trăm.
c) Dựa vào cách viết số thành tổng theo các hàng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3.
b) Số 123 805 có chữ số 8 ở hàng trăm.
c) 123 368 008 = 100 000 000 + 20 000 000 + 3 000 000 + 300 000 + 60 000 + 8 000 + 8
123 805 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 800 + 5
123 = 100 + 20 + 3
Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000
Video hướng dẫn giải
Số?
Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng. Lớp 4C có ...... học sinh.
Phương pháp giải:
Vì từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên phía bên trái bạn Bích có 17 bạn và phía bên phải bạn Bích cũng có 17 bạn.
Lời giải chi tiết:
Vì từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên phía bên trái bạn Bích có 17 bạn và phía bên phải bạn Bích cũng có 17 bạn.
Vậy lớp 4C có số học sinh là 17 + 1 + 17 = 35 (học sinh)
Video hướng dẫn giải
Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.
Đọc các số trong mỗi câu sau:
a) 3 000 000 000
b) 25 000 000 000
c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.
Phương pháp giải:
Đọc số theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 3 000 000 000 đọc là: ba tỉ
b) 25 000 000 000 đọc là: Hai mươi lăm tỉ
c) 7 837 000 000 đọc là: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 26. Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Video hướng dẫn giải
Số?
Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng. Lớp 4C có ...... học sinh.
Phương pháp giải:
Vì từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên phía bên trái bạn Bích có 17 bạn và phía bên phải bạn Bích cũng có 17 bạn.
Lời giải chi tiết:
Vì từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên phía bên trái bạn Bích có 17 bạn và phía bên phải bạn Bích cũng có 17 bạn.
Vậy lớp 4C có số học sinh là 17 + 1 + 17 = 35 (học sinh)
Bài 26 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kỹ năng đọc và viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. Hệ thập phân là hệ đếm cơ số 10, trong đó mỗi chữ số có giá trị phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hiểu rõ về hệ thập phân là nền tảng quan trọng để học các phép tính toán phức tạp hơn ở các lớp trên.
Trong hệ thập phân, các chữ số từ 0 đến 9 được sử dụng để biểu diễn các số. Mỗi vị trí trong một số tự nhiên có một giá trị nhất định, được tính bằng lũy thừa của 10. Ví dụ, trong số 1234, chữ số 1 có giá trị 1000 (103), chữ số 2 có giá trị 200 (102), chữ số 3 có giá trị 30 (101) và chữ số 4 có giá trị 4 (100).
Để đọc một số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, chia các chữ số thành các nhóm, mỗi nhóm 3 chữ số, bắt đầu từ phải sang trái. Ví dụ:
Lưu ý: Khi đọc số có nhiều chữ số 0 liên tiếp, ta chỉ đọc một lần chữ số 0.
Để viết một số tự nhiên, ta viết các chữ số từ trái sang phải, theo thứ tự từ lớn đến bé. Ví dụ:
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em củng cố kiến thức về cách đọc và viết các số tự nhiên:
Ngoài việc đọc và viết các số tự nhiên, các em cũng cần hiểu rõ về giá trị của mỗi chữ số trong một số. Giá trị của một chữ số được tính bằng chữ số đó nhân với 10 mũ số thứ tự của nó, tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0. Ví dụ, trong số 1234, giá trị của chữ số 1 là 1 x 103 = 1000, giá trị của chữ số 2 là 2 x 102 = 200, giá trị của chữ số 3 là 3 x 101 = 30 và giá trị của chữ số 4 là 4 x 100 = 4.
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập.