Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Bài 78 Toán lớp 4 trang 72 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính đã học. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 78, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:Câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:

    668 619 840 người.

    a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

    b) Trong số 668 619 840:

    Lớp triệu gồm các chữ số nào?

    Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

    Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

    c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.

    Phương pháp giải:

    a) Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

    b) Xác định hàng, lớp, giá trị của các chữ số theo yêu cầu đề bài

    c) Làm tròn số đến hàng nghìn: Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn; Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. Sau khi làm tròn thì chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0.

    Lời giải chi tiết:

    a) 668 619 840 đọc là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi

    b) Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8

    Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

    Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là 8 000 000 ; 800

    c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn ta được số 668 620 000

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Câu nào đúng, câu nào sai?

      a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

      b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

      c) 90 ; 100 ; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.

      Phương pháp giải:

      Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu

      Lời giải chi tiết:

      a) Đúng

      b) Đúng

      c) Sai vì 90, 110 là số tròn chục

      Thử thách

        Video hướng dẫn giải

        Bạn Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:

        a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?

        b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        a) Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.

        Vậy Số vở của Hà là số chẵn.

        b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ.

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          a) Có bao nhiêu số tự nhiên có một chữ số ? Có hai chữ số?

          b) Dùng cả năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 để viết:

          - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số.

          - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số.

          Phương pháp giải:

          a) Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1

          b) Viết số tự nhiên lớn nhất và bé nhất từ 5 chữ số đã cho

          Lời giải chi tiết:

          a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9

          Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số.

          Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99

          Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

          b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được:

          - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320

          - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357

          Câu 7

            Video hướng dẫn giải

            Tính.

            a) 47 000 + 8 000 + 3 000

            250 000 – 5 x 10 000

            20 x 3 x 5 x 7

            b) (3 075 – 75) : 3

            8 x (700 + 300)

            92 x 753 – 82 x 753

            Phương pháp giải:

            - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn trăm, tròn chục nghìn.

            - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            - Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

            Lời giải chi tiết:

            a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000

            = 50 000 + 8 000

            = 58 000

            250 000 – 5 x 10 000 = 250 000 – 50 000

            = 200 000

            20 x 3 x 5 x 7 = (3 x 7) x (20 x 5)

            = 21 x 100

            = 2 100

            b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3

            = 1 000

            8 x (700 + 300) = 8 x 1 000

            = 8 000

            92 x 753 – 82 x 753 = 753 x (92 – 82)

            = 753 x 10

            = 7 530

            Câu 9

              Video hướng dẫn giải

              Tính giá trị của các biểu thức.

              a) 205 730 – 531 x 62

              b) 7 368 : 24 x 84

              c) 92 456 x (170 : 34 – 5)

              Phương pháp giải:

              a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

              b) Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải

              c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.

              Lời giải chi tiết:

              a) 205 730 – 531 x 62 = 205 730 – 32 922

              = 172 808

              b) 7 368 : 24 x 84 = 307 x 84

              = 25 788

              c) 92 456 x (170 : 34 – 5) = 92 456 x (5 – 5)

              = 92 456 x 0 = 0

              Câu 10

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                a) …… - 948 = 6 142

                b) 162 : ……. = 27

                c) 36 815 - …… = 0

                Phương pháp giải:

                a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

                c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                Lời giải chi tiết:

                a) …… - 948 = 6 142

                6 142 + 948 = 7 090

                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090

                b) 162 : ……. = 27

                162 : 27 = 6

                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6

                c) 36 815 - …… = 0

                36 815 – 0 = 36 815

                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815

                Câu 11

                  Video hướng dẫn giải

                  Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?

                  Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 12 1

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu = số chỗ ngồi trên mỗi hàng ghế x số hàng ghế ở mỗi dãy x số dãy ghế

                  - Lấy số học sinh của khối 4 chia cho số vừa tìm được

                  Lời giải chi tiết:

                  Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:

                  2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi)

                  Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)

                  Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.

                  Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.

                  Câu 8

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính.

                    a) 25 432 + 1 938

                    b) 78 509 – 39 462

                    c) 714 x 53

                    d) 13 498 : 32

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính

                    - Cộng, trừ, nhân lần lượt từ phải sang trái

                    - Chia lần lượt từ trái sang phải

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9 1

                    Câu 6

                      Video hướng dẫn giải

                      Thay ? bằng chữ thích hợp.

                      Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7 1

                      b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

                      Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7 2

                      Phương pháp giải:

                      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép công và phép nhân để điền chữ thích hợp

                      b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7 3

                      b) a + 0 = a

                      a – 0 = a

                      a – a = 0

                      a x 1 = a

                      a : 1 = a

                      a : a = 1 (a khác 0)

                      a x 0 = 0

                      0 : a = 0 (a khác 0)

                      Câu 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Làm theo mẫu:

                        Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

                        Phương pháp giải:

                        - Đọc số hoặc viết số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc hoặc viết số có tới ba chữ số để đọc hoặc viết lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                        - Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 0 2

                        Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Quan sát bảng sau.

                          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

                          a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?

                          b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.

                          Phương pháp giải:

                          So sánh số dân của bốn thành phố để trả lời câu hỏi.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

                          Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.

                          b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.

                          Khám phá

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng ....... trứng.

                            Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 14 1

                            Phương pháp giải:

                            - Xác địnhsố tròn trăm triệu bé nhất

                            - Số trứng cá cái đẻ mỗi lần = số tròn trăm triệu bé nhất x 3

                            Lời giải chi tiết:

                            Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.

                            Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng)

                            Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000

                            Vui học

                              Video hướng dẫn giải

                              Tìm cà rốt giúp thỏ con.

                              Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đi theo các nhóm ba số tự nhiên liên tiếp, ba số chẵn liên tiếp hoặc ba số lẻ liên tiếp trong hình:

                              + Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị

                              + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                              + Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                              Lời giải chi tiết:

                              Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3 2

                              Thử thách

                                Video hướng dẫn giải

                                Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 13 1

                                Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 13 2

                                Phương pháp giải:

                                Tính tổng số tiền có trong hình vẽ để trả lời câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                Trong hình có số tiền là:

                                500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3 = 1 000 000 (đồng)

                                Với số tiền trên có thể mua được:

                                - Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.

                                - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.

                                - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Câu 1
                                • Câu 2
                                • Câu 3
                                • Vui học
                                • Thử thách
                                • Câu 4
                                • Câu 5
                                • Câu 6
                                • Câu 7
                                • Câu 8
                                • Câu 9
                                • Câu 10
                                • Câu 11
                                • Thử thách
                                • Khám phá

                                Video hướng dẫn giải

                                Làm theo mẫu:

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1

                                Phương pháp giải:

                                - Đọc số hoặc viết số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc hoặc viết số có tới ba chữ số để đọc hoặc viết lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                                - Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 2

                                Video hướng dẫn giải

                                Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:

                                668 619 840 người.

                                a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

                                b) Trong số 668 619 840:

                                Lớp triệu gồm các chữ số nào?

                                Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

                                Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

                                c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.

                                Phương pháp giải:

                                a) Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                                b) Xác định hàng, lớp, giá trị của các chữ số theo yêu cầu đề bài

                                c) Làm tròn số đến hàng nghìn: Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn; Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. Sau khi làm tròn thì chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 668 619 840 đọc là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi

                                b) Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8

                                Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

                                Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là 8 000 000 ; 800

                                c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn ta được số 668 620 000

                                Video hướng dẫn giải

                                Câu nào đúng, câu nào sai?

                                a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

                                b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

                                c) 90 ; 100 ; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.

                                Phương pháp giải:

                                Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Đúng

                                b) Đúng

                                c) Sai vì 90, 110 là số tròn chục

                                Video hướng dẫn giải

                                Tìm cà rốt giúp thỏ con.

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3

                                Phương pháp giải:

                                - Đi theo các nhóm ba số tự nhiên liên tiếp, ba số chẵn liên tiếp hoặc ba số lẻ liên tiếp trong hình:

                                + Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị

                                + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                                + Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4

                                Video hướng dẫn giải

                                Bạn Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:

                                a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?

                                b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.

                                Vậy Số vở của Hà là số chẵn.

                                b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ.

                                Video hướng dẫn giải

                                Quan sát bảng sau.

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5

                                a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?

                                b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.

                                Phương pháp giải:

                                So sánh số dân của bốn thành phố để trả lời câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

                                Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.

                                b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.

                                Video hướng dẫn giải

                                a) Có bao nhiêu số tự nhiên có một chữ số ? Có hai chữ số?

                                b) Dùng cả năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 để viết:

                                - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số.

                                - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số.

                                Phương pháp giải:

                                a) Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1

                                b) Viết số tự nhiên lớn nhất và bé nhất từ 5 chữ số đã cho

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9

                                Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số.

                                Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99

                                Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

                                b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được:

                                - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320

                                - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357

                                Video hướng dẫn giải

                                Thay ? bằng chữ thích hợp.

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 6

                                b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7

                                Phương pháp giải:

                                a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép công và phép nhân để điền chữ thích hợp

                                b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 8

                                b) a + 0 = a

                                a – 0 = a

                                a – a = 0

                                a x 1 = a

                                a : 1 = a

                                a : a = 1 (a khác 0)

                                a x 0 = 0

                                0 : a = 0 (a khác 0)

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính.

                                a) 47 000 + 8 000 + 3 000

                                250 000 – 5 x 10 000

                                20 x 3 x 5 x 7

                                b) (3 075 – 75) : 3

                                8 x (700 + 300)

                                92 x 753 – 82 x 753

                                Phương pháp giải:

                                - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn trăm, tròn chục nghìn.

                                - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                                - Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000

                                = 50 000 + 8 000

                                = 58 000

                                250 000 – 5 x 10 000 = 250 000 – 50 000

                                = 200 000

                                20 x 3 x 5 x 7 = (3 x 7) x (20 x 5)

                                = 21 x 100

                                = 2 100

                                b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3

                                = 1 000

                                8 x (700 + 300) = 8 x 1 000

                                = 8 000

                                92 x 753 – 82 x 753 = 753 x (92 – 82)

                                = 753 x 10

                                = 7 530

                                Video hướng dẫn giải

                                Đặt tính rồi tính.

                                a) 25 432 + 1 938

                                b) 78 509 – 39 462

                                c) 714 x 53

                                d) 13 498 : 32

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính

                                - Cộng, trừ, nhân lần lượt từ phải sang trái

                                - Chia lần lượt từ trái sang phải

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính giá trị của các biểu thức.

                                a) 205 730 – 531 x 62

                                b) 7 368 : 24 x 84

                                c) 92 456 x (170 : 34 – 5)

                                Phương pháp giải:

                                a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

                                b) Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải

                                c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 205 730 – 531 x 62 = 205 730 – 32 922

                                = 172 808

                                b) 7 368 : 24 x 84 = 307 x 84

                                = 25 788

                                c) 92 456 x (170 : 34 – 5) = 92 456 x (5 – 5)

                                = 92 456 x 0 = 0

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                a) …… - 948 = 6 142

                                b) 162 : ……. = 27

                                c) 36 815 - …… = 0

                                Phương pháp giải:

                                a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                                b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

                                c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

                                Lời giải chi tiết:

                                a) …… - 948 = 6 142

                                6 142 + 948 = 7 090

                                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090

                                b) 162 : ……. = 27

                                162 : 27 = 6

                                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6

                                c) 36 815 - …… = 0

                                36 815 – 0 = 36 815

                                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815

                                Video hướng dẫn giải

                                Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 10

                                Phương pháp giải:

                                - Tìm số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu = số chỗ ngồi trên mỗi hàng ghế x số hàng ghế ở mỗi dãy x số dãy ghế

                                - Lấy số học sinh của khối 4 chia cho số vừa tìm được

                                Lời giải chi tiết:

                                Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:

                                2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi)

                                Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)

                                Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.

                                Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.

                                Video hướng dẫn giải

                                Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 11

                                Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 12

                                Phương pháp giải:

                                Tính tổng số tiền có trong hình vẽ để trả lời câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                Trong hình có số tiền là:

                                500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3 = 1 000 000 (đồng)

                                Với số tiền trên có thể mua được:

                                - Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.

                                - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.

                                - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng ....... trứng.

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 13

                                Phương pháp giải:

                                - Xác địnhsố tròn trăm triệu bé nhất

                                - Số trứng cá cái đẻ mỗi lần = số tròn trăm triệu bé nhất x 3

                                Lời giải chi tiết:

                                Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.

                                Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng)

                                Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000

                                Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                                Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

                                Bài 78 Toán lớp 4 trang 72 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn ở các lớp trên.

                                I. Mục tiêu bài học

                                Bài học này nhằm giúp học sinh:

                                • Ôn tập lại kiến thức về số tự nhiên: đếm, đọc, viết, so sánh số tự nhiên.
                                • Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                                • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên và các phép tính.
                                • Rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                                II. Nội dung bài học

                                Bài 78 bao gồm các dạng bài tập sau:

                                1. Bài tập 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác.
                                2. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách cẩn thận và chính xác.
                                3. Bài tập 3: Giải các bài toán có lời văn. Đây là dạng bài tập giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
                                4. Bài tập 4: Tìm x. Học sinh cần sử dụng các phép tính để tìm giá trị của x.

                                III. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                                Bài tập 1:

                                Ví dụ: 25 + 15 = ?

                                Giải: 25 + 15 = 40

                                Bài tập 2:

                                Ví dụ: 345 + 234 = ?

                                Giải:

                                345
                                +234
                                579

                                Vậy, 345 + 234 = 579

                                Bài tập 3:

                                Ví dụ: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng bán được 45 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                                Giải:

                                Số gạo đã bán là: 45 + 30 = 75 (kg)

                                Số gạo còn lại là: 125 - 75 = 50 (kg)

                                Đáp số: 50 kg

                                IV. Mẹo học tốt Toán lớp 4

                                • Nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính.
                                • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
                                • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
                                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                                V. Luyện tập thêm

                                Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán lớp 4 hoặc trên các trang web học toán online.

                                Giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!