Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Bài học Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cấu trúc của các số có sáu chữ số, hiểu rõ giá trị vị trí của từng chữ số trong hàng và lớp.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000 ... Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

Thực hành Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.

    Phương pháp giải:

    Viết và đọc số theo yêu cầu của đề bài

    Lời giải chi tiết:

    100 000 đọc là: Một trăm nghìn

    200 000 đọc là: Hai trăm nghìn

    300 000 đọc là: Ba trăm nghìn

    400 000 đọc là: Bốn trăm nghìn

    500 000 đọc là: Năm trăm nghìn

    600 000 đọc là: Sáu trăm nghìn

    700 000 đọc là: Bảy trăm nghìn

    800 000 đọc là: Tám trăm nghìn

    900 000 đọc là: Chín trăm nghìn

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số.

      a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; ….. ; ….. ; 699 996

      b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; ….. ; ….. ; 700 012

      Phương pháp giải:

      Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống

      Lời giải chi tiết:

      a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; 699 994 ; 699 995 ; 699 996

      b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; 700 010 ; 700 011 ; 700 012

      Luyện tập Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Viết số, biết số đó gồm:

        a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị.

        b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị.

        c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục.

        d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.

        Phương pháp giải:

        Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị: 705 003

        b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị: 500 602

        c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục: 34 060

        d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị: 200 005

        Luyện tập Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số 4 ; 0 ; 1

          a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

          b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

          c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

          d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

          Phương pháp giải:

          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị

          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn

          Lời giải chi tiết:

          a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số 7 ; 8 ; 6

          b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số 8 ; 3 ; 0

          c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số 0 ; 6 ; 4

          d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số 1 ; 7 ; 3

          Luyện tập Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Viết số thành tổng theo các hàng.

            a) 871 634

            b) 240 907

            c) 505 050

            Phương pháp giải:

            Xác định giá trị của mỗi chữ số trong từng số rồi viết số đó thành tổng.

            Lời giải chi tiết:

            a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4

            b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7

            c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50

            Luyện tập Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Câu nào đúng, câu nào sai?

              a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384.

              b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.

              c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ.

              d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn.

              Phương pháp giải:

              Đọc các câu rồi xác định tính đúng, sai.

              Lời giải chi tiết:

              a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384 (Đúng)

              b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000 (Sai vì 800 000 + 600 + 9 = 800 609)

              c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ (Sai vì 550 000 là số chẵn)

              d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn (Đúng)

              Lý thuyết

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 24. Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

                Đất nước em

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Dừa sáp (hay còn gọi là dừa kem, dừa đặc ruột) là đặc sản của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

                  Nhìn bề ngoài, cây và trái dừa sáp giống dừa bình thường. Tuy nhiên, trái dừa sáp có cơm dày, xốp và dẻo; nước dừa sệt, trong như sương sa với vị ngọt thanh và hương thơm đặc biệt.

                  Tháng 10 năm 2021, lần đầu tiên dừa sáp tươi của tỉnh Trà Vinh đã được xuất khẩu sang nước Úc. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần …?... đồng.

                  Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 10 1

                  Phương pháp giải:

                  Để làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5.

                  Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ hàng chục nghìn. Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0.

                  Lời giải chi tiết:

                  Làm tròn số573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000.

                  Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 570 000.

                  Thực hành Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Thực hiện theo mẫu.

                    Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có đến ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                    - Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                    - Xác định chữ số ở từng hàng rồi điền vào bảng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

                    Thực hành Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Dùng Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 0 1thể hiện số:

                      a) 500 000

                      b) 273 000

                      c) 361 862

                      Phương pháp giải:

                      Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số đã cho rồi dùng các thẻ số để thể hiện.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Số 500 000

                      Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 0 2

                      b) Số 273 000

                      Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 0 3

                      c) Số 361 862

                      Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 0 4

                      Thực hành Câu 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

                        Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát rồi tính tổng số tiền trong mỗi hình.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Hình a có số tiền là 200 000 + 100 000 x 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng)

                        b) Hình b có số tiền là 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng)

                        Luyện tập Câu 5

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 8 1

                          Phương pháp giải:

                          a) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          d) Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 8 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Thực hành
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                            • -
                            • Câu 5
                            • -
                            • Câu 6
                          • Đất nước em
                          • Lý thuyết

                          Video hướng dẫn giải

                          Dùng Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 1thể hiện số:

                          a) 500 000

                          b) 273 000

                          c) 361 862

                          Phương pháp giải:

                          Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số đã cho rồi dùng các thẻ số để thể hiện.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Số 500 000

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 2

                          b) Số 273 000

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 3

                          c) Số 361 862

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.

                          Phương pháp giải:

                          Viết và đọc số theo yêu cầu của đề bài

                          Lời giải chi tiết:

                          100 000 đọc là: Một trăm nghìn

                          200 000 đọc là: Hai trăm nghìn

                          300 000 đọc là: Ba trăm nghìn

                          400 000 đọc là: Bốn trăm nghìn

                          500 000 đọc là: Năm trăm nghìn

                          600 000 đọc là: Sáu trăm nghìn

                          700 000 đọc là: Bảy trăm nghìn

                          800 000 đọc là: Tám trăm nghìn

                          900 000 đọc là: Chín trăm nghìn

                          Video hướng dẫn giải

                          Thực hiện theo mẫu.

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 5

                          Phương pháp giải:

                          - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có đến ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                          - Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                          - Xác định chữ số ở từng hàng rồi điền vào bảng.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 6

                          Video hướng dẫn giải

                          Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 7

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát rồi tính tổng số tiền trong mỗi hình.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Hình a có số tiền là 200 000 + 100 000 x 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng)

                          b) Hình b có số tiền là 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng)

                          Video hướng dẫn giải

                          Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số.

                          a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; ….. ; ….. ; 699 996

                          b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; ….. ; ….. ; 700 012

                          Phương pháp giải:

                          Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; 699 994 ; 699 995 ; 699 996

                          b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; 700 010 ; 700 011 ; 700 012

                          Video hướng dẫn giải

                          Viết số, biết số đó gồm:

                          a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị.

                          b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị.

                          c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục.

                          d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.

                          Phương pháp giải:

                          Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị: 705 003

                          b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị: 500 602

                          c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục: 34 060

                          d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị: 200 005

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số 4 ; 0 ; 1

                          a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

                          b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

                          c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

                          d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số …. ; …. ; ….

                          Phương pháp giải:

                          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị

                          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số 7 ; 8 ; 6

                          b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số 8 ; 3 ; 0

                          c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số 0 ; 6 ; 4

                          d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số 1 ; 7 ; 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Viết số thành tổng theo các hàng.

                          a) 871 634

                          b) 240 907

                          c) 505 050

                          Phương pháp giải:

                          Xác định giá trị của mỗi chữ số trong từng số rồi viết số đó thành tổng.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4

                          b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7

                          c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 8

                          Phương pháp giải:

                          a) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          d) Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào tia số.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 9

                          Video hướng dẫn giải

                          Câu nào đúng, câu nào sai?

                          a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384.

                          b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.

                          c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ.

                          d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn.

                          Phương pháp giải:

                          Đọc các câu rồi xác định tính đúng, sai.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384 (Đúng)

                          b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000 (Sai vì 800 000 + 600 + 9 = 800 609)

                          c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ (Sai vì 550 000 là số chẵn)

                          d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn (Đúng)

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Dừa sáp (hay còn gọi là dừa kem, dừa đặc ruột) là đặc sản của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

                          Nhìn bề ngoài, cây và trái dừa sáp giống dừa bình thường. Tuy nhiên, trái dừa sáp có cơm dày, xốp và dẻo; nước dừa sệt, trong như sương sa với vị ngọt thanh và hương thơm đặc biệt.

                          Tháng 10 năm 2021, lần đầu tiên dừa sáp tươi của tỉnh Trà Vinh đã được xuất khẩu sang nước Úc. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần …?... đồng.

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo 10

                          Phương pháp giải:

                          Để làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5.

                          Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ hàng chục nghìn. Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0.

                          Lời giải chi tiết:

                          Làm tròn số573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000.

                          Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 570 000.

                          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 24. Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

                          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                          Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - Giải chi tiết

                          Bài 24 Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số học cho học sinh lớp 4. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của các số có sáu chữ số, xác định giá trị vị trí của từng chữ số và cách đọc, viết các số này.

                          1. Các số có sáu chữ số

                          Các số có sáu chữ số là những số được tạo thành từ sáu chữ số khác nhau, được viết theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ: 123456, 987654, 500000.

                          Mỗi chữ số trong số có sáu chữ số đều có một giá trị vị trí nhất định. Từ phải sang trái, các vị trí lần lượt là: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn.

                          2. Hàng và lớp

                          Để dễ dàng đọc và hiểu các số có sáu chữ số, chúng ta thường chia chúng thành các lớp. Mỗi lớp gồm ba chữ số, được phân cách bởi dấu chấm. Ví dụ:

                          • 123.456: Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu
                          • 987.654: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi bốn

                          Các lớp lần lượt là: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

                          3. Đọc và viết các số có sáu chữ số

                          Để đọc một số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc từng lớp một. Ví dụ:

                          • 345.678: Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám
                          • 789.012: Bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai

                          Để viết một số có sáu chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, đảm bảo mỗi chữ số nằm đúng vị trí của nó.

                          4. Bài tập vận dụng

                          Để củng cố kiến thức về các số có sáu chữ số, hàng và lớp, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

                          1. Đọc các số sau: 123456, 987654, 500000, 789012
                          2. Viết các số sau: Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám, Bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai
                          3. Xác định chữ số ở hàng nghìn trong các số sau: 123456, 987654, 500000
                          4. Xác định lớp của chữ số 7 trong số 789012

                          5. Lời giải chi tiết bài tập trong SGK

                          Bài 1: Đọc các số sau: 234 567; 567 890; 987 654

                          Giải:

                          • 234 567: Hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
                          • 567 890: Năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
                          • 987 654: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi bốn

                          Bài 2: Viết các số sau: Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám; Sáu trăm chín mươi hai nghìn một trăm hai mươi ba

                          Giải:

                          • Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám: 345 678
                          • Sáu trăm chín mươi hai nghìn một trăm hai mươi ba: 692 123

                          Bài 3: Trong số 123 456, chữ số nào ở hàng nghìn?

                          Giải:

                          Chữ số 3 ở hàng nghìn.

                          6. Kết luận

                          Hi vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong học tập!