Bài 77 Toán lớp 4 trang 70 thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính đã học và rèn luyện khả năng vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là: Tính giá trị của các biểu thức.
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{6}$ ; $\frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{{35}}{{105}}$
Phương pháp giải:
- Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) $\frac{{21}}{{49}}$ là phân số tối giản
b) 6 là cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ.
Như vậy, $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) $3 = \frac{3}{1} = \frac{6}{2} = \frac{{300}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì $\frac{{21}}{{49}} = \frac{3}{7}$
b) Đúng
c) Sai vì $\frac{3}{4}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
So sánh các phân số.
a) $\frac{2}{3}$ và $\frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}}$ và $\frac{5}{7}$
c) $\frac{{55}}{{110}}$ và $\frac{4}{8}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
Ta có $\frac{{12}}{{18}} > \frac{{11}}{{18}}$ nên $\frac{2}{3} > \frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}$
Ta có $\frac{4}{7} < \frac{5}{7}$ nên $\frac{{36}}{{63}}$ < $\frac{5}{7}$
c)
$\frac{{55}}{{110}} = \frac{{55:55}}{{110:55}} = \frac{1}{2}$ ; $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$
Vậy$\frac{{55}}{{110}}$ = $\frac{4}{8}$
Video hướng dẫn giải
Số?
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chia biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
$\frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
$0:\frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
$\frac{5}{8}:\frac{5}{8} = 1$
Video hướng dẫn giải
Số?
Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$ tấn gạo, $\frac{1}{4}$ tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo.
Trung bình mỗi xe chở …….. tấn gạo.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số tấn gạo ba xe chở được
- Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở = Tổng số tấn gạo ba xe chở được : 3
Lời giải chi tiết:
Số tấn gạo ba xe chở được là $\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{3}{2}$ (tấn gạo)
Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là $\frac{3}{2}:3 = \frac{1}{2}$ (tấn gạo)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.
a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.
b) Tại sao ta có thể nói:
- Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?
- Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi có tử số là số quyển truyện thiếu nhi, mẫu số là số sách trong tủ; Rút gọn phân số đến tối giản.
b) So sánh phân số vừa tìm được với $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{2}$ để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{{75}}{{180}} = \frac{5}{{12}}$
Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là $\frac{5}{{12}}$
b) Ta có $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$
Mà $\frac{3}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$
Vậy ta có thể nói: Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ.
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. $\frac{5}{4}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{9}{5}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số hình tam giác được tô màu và mẫu số là số hình tam giác trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của các biểu thức.
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$
c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị.
- Cộng thêm $\frac{1}{4}$ vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?
Phương pháp giải:
Tại mỗi ngã rẽ em so sánh các phân số rồi đi theo đường có số lớn hơn hoặc theo đường có số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
Cân nặng của bò sữa = (tổng + hiệu) : 2
Cân nặng của bò vàng = Cân nặng của bò sữa – hiệu cân nặng của hai con
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của bò sữa là:
(7 + 2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
$\frac{9}{2} - 2 = \frac{5}{2}$ (tạ)
Đáp số: Bò sữa: $\frac{9}{2}$ tạ, bò vàng: $\frac{5}{2}$tạ
Video hướng dẫn giải
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).
Mẫu: Bóng đá $\frac{1}{5}$
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
c) Tính tổng các phân số
Lời giải chi tiết:
a) Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$ ; Cầu lông $\frac{3}{{10}}$ ; Bóng bàn $\frac{1}{{10}}$
b)
Ta có $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$. Mà $\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}} > \frac{1}{{10}}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{1}{{10}}$
Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1$
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. $\frac{5}{4}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{9}{5}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số hình tam giác được tô màu và mẫu số là số hình tam giác trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{6}$ ; $\frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{{35}}{{105}}$
Phương pháp giải:
- Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) $\frac{{21}}{{49}}$ là phân số tối giản
b) 6 là cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ.
Như vậy, $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) $3 = \frac{3}{1} = \frac{6}{2} = \frac{{300}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì $\frac{{21}}{{49}} = \frac{3}{7}$
b) Đúng
c) Sai vì $\frac{3}{4}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
So sánh các phân số.
a) $\frac{2}{3}$ và $\frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}}$ và $\frac{5}{7}$
c) $\frac{{55}}{{110}}$ và $\frac{4}{8}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
Ta có $\frac{{12}}{{18}} > \frac{{11}}{{18}}$ nên $\frac{2}{3} > \frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}$
Ta có $\frac{4}{7} < \frac{5}{7}$ nên $\frac{{36}}{{63}}$ < $\frac{5}{7}$
c)
$\frac{{55}}{{110}} = \frac{{55:55}}{{110:55}} = \frac{1}{2}$ ; $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$
Vậy$\frac{{55}}{{110}}$ = $\frac{4}{8}$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị.
- Cộng thêm $\frac{1}{4}$ vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?
Phương pháp giải:
Tại mỗi ngã rẽ em so sánh các phân số rồi đi theo đường có số lớn hơn hoặc theo đường có số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của các biểu thức.
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$
c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$
Video hướng dẫn giải
Số?
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chia biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
$\frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
$0:\frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
$\frac{5}{8}:\frac{5}{8} = 1$
Video hướng dẫn giải
Số?
Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$ tấn gạo, $\frac{1}{4}$ tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo.
Trung bình mỗi xe chở …….. tấn gạo.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số tấn gạo ba xe chở được
- Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở = Tổng số tấn gạo ba xe chở được : 3
Lời giải chi tiết:
Số tấn gạo ba xe chở được là $\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{3}{2}$ (tấn gạo)
Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là $\frac{3}{2}:3 = \frac{1}{2}$ (tấn gạo)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
Cân nặng của bò sữa = (tổng + hiệu) : 2
Cân nặng của bò vàng = Cân nặng của bò sữa – hiệu cân nặng của hai con
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của bò sữa là:
(7 + 2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
$\frac{9}{2} - 2 = \frac{5}{2}$ (tạ)
Đáp số: Bò sữa: $\frac{9}{2}$ tạ, bò vàng: $\frac{5}{2}$tạ
Video hướng dẫn giải
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).
Mẫu: Bóng đá $\frac{1}{5}$
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
c) Tính tổng các phân số
Lời giải chi tiết:
a) Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$ ; Cầu lông $\frac{3}{{10}}$ ; Bóng bàn $\frac{1}{{10}}$
b)
Ta có $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$. Mà $\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}} > \frac{1}{{10}}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{1}{{10}}$
Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1$
Video hướng dẫn giải
Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.
a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.
b) Tại sao ta có thể nói:
- Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?
- Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi có tử số là số quyển truyện thiếu nhi, mẫu số là số sách trong tủ; Rút gọn phân số đến tối giản.
b) So sánh phân số vừa tìm được với $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{2}$ để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{{75}}{{180}} = \frac{5}{{12}}$
Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là $\frac{5}{{12}}$
b) Ta có $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$
Mà $\frac{3}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$
Vậy ta có thể nói: Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ.
Bài 77 Toán lớp 4 trang 70 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập này yêu cầu học sinh tự đánh giá khả năng của mình trong việc thực hiện các phép tính và giải quyết các bài toán đơn giản.
Bài 77 tập trung vào việc học sinh tự nhận xét và đánh giá khả năng của bản thân về các kỹ năng toán học đã được học. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh điền vào bảng các hoạt động mà em có thể làm được, ví dụ như:
Để giải bài 77, học sinh cần tự đánh giá khả năng của mình một cách trung thực. Hãy suy nghĩ về những gì em đã học và những gì em có thể làm được. Nếu em chưa chắc chắn về một kỹ năng nào đó, hãy nhờ thầy cô hoặc bố mẹ giúp đỡ.
Dưới đây là một ví dụ về cách điền vào bảng:
Hoạt động | Em làm được |
---|---|
Thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100000 | Có |
Thực hiện các phép nhân, chia có hai chữ số | Có |
Giải các bài toán có lời văn đơn giản | Có |
Nhận biết các hình dạng hình học cơ bản | Có |
Mục tiêu của bài tập này là giúp học sinh tự nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của mình trong học tập. Từ đó, học sinh có thể tập trung vào việc cải thiện những kỹ năng còn yếu kém và phát huy những điểm mạnh của mình.
Ngoài bài 77, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Bài 77 Toán lớp 4 trang 70 Chân trời sáng tạo là một bài tập hữu ích, giúp học sinh tự đánh giá khả năng của mình và tập trung vào việc cải thiện những kỹ năng còn yếu kém. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hoàn thành bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.