Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá phương pháp quy đồng mẫu số các phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em thực hiện các phép toán với phân số một cách dễ dàng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Quy đồng mẫu số các phân số. Hãy viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số:

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Quy đồng mẫu số các phân số.

    a) $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$

    b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$

    c) $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$

    Phương pháp giải:

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số, ta có thể làm như sau:

    - Tìm mẫu số chung

    - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$ có mẫu số chung là 6.

    $\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{9}{6}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$ được $\frac{9}{6}$ và $\frac{5}{6}$

    b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$ có mẫu số chung là 6.

    $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$ được $\frac{2}{6}$ và $\frac{5}{6}$

    c) $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$ có mẫu số chung là 10.

    $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$ được $\frac{4}{{10}}$ và $\frac{7}{{10}}$

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Quy đồng mẫu số các phân số.

      a) $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$

      b) $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$

      c) $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$

      Phương pháp giải:

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số, ta có thể làm như sau:

      - Tìm mẫu số chung

      - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$ được $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{8}{{14}}$

      b) $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{{24}}{9}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$ được $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{{24}}{9}$

      c) $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 10}}{{7 \times 10}} = \frac{{60}}{{70}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$ được $\frac{{60}}{{70}}$ và $\frac{9}{{70}}$

      Luyện tập Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Câu nào đúng, câu nào sai?

        Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số sau:

        a) $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

        b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{2}{3}$

        c) $\frac{{12}}{9}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách quy đồng mẫu số để xác định câu đúng, câu sai:

        - Tìm mẫu số chung

        - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{24}}{{18}}$

        Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

        Vậy câu đúng là a; câu sai là b , c

        Luyện tập Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Hãy viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số:

          Mẫu: 3 và $\frac{7}{2}$

          $3 = \frac{3}{1} = \frac{{3 \times 2}}{{1 \times 2}} = \frac{6}{2}$

          Ta có $\frac{6}{2}$ và $\frac{7}{2}$

          a) 1 và $\frac{2}{5}$

          b) 2 và $\frac{3}{8}$

          c) $\frac{1}{3}$ và 5

          Phương pháp giải:

          - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1

          - Quy đồng mẫu số hai phân số

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 và $\frac{2}{5}$

          $1 = \frac{1}{1} = \frac{{1 \times 5}}{{1 \times 5}} = \frac{5}{5}$

          Ta có $\frac{5}{5}$ và $\frac{2}{5}$

          b) 2 và $\frac{3}{8}$

          $2 = \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 8}}{{1 \times 8}} = \frac{{16}}{8}$

          Ta có $\frac{{16}}{8}$ và $\frac{3}{8}$

          c) $\frac{1}{3}$ và 5

          $5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 3}}{{1 \times 3}} = \frac{{15}}{3}$

          Ta có $\frac{1}{3}$ và $\frac{{15}}{3}$

          Lý thuyết

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 65. Quy đồng mẫu số các phân số

            Hoạt động thực tế

              Video hướng dẫn giải

              Các bạn lớp 4A dự định trồng rau muống, rau cải và rau dền lần lượt trên $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; và $\frac{1}{6}$ của mảnh đất. Mảnh đất đó nên chia thành bao nhiêu phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau?

              Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

              Phương pháp giải:

              Quy đồng mẫu số các phân số, mẫu số chung chính là số phần được chia của mảnh đất

              Lời giải chi tiết:

              $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}$

              $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$

              Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; và $\frac{1}{6}$ ta được $\frac{3}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{1}{6}$

              Vậy mảnh đất đó nên chia thành 6 phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Thực hành
                • Câu 1
              • Luyện tập
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
                • -
                • Câu 3
              • Hoạt động thực tế
              • Lý thuyết

              Video hướng dẫn giải

              Quy đồng mẫu số các phân số.

              a) $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$

              b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$

              c) $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$

              Phương pháp giải:

              Khi quy đồng mẫu số hai phân số, ta có thể làm như sau:

              - Tìm mẫu số chung

              - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$ có mẫu số chung là 6.

              $\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{9}{6}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6}$ được $\frac{9}{6}$ và $\frac{5}{6}$

              b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$ có mẫu số chung là 6.

              $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6}$ được $\frac{2}{6}$ và $\frac{5}{6}$

              c) $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$ có mẫu số chung là 10.

              $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{10}}$ được $\frac{4}{{10}}$ và $\frac{7}{{10}}$

              Video hướng dẫn giải

              Quy đồng mẫu số các phân số.

              a) $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$

              b) $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$

              c) $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$

              Phương pháp giải:

              Khi quy đồng mẫu số hai phân số, ta có thể làm như sau:

              - Tìm mẫu số chung

              - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$ được $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{8}{{14}}$

              b) $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{{24}}{9}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$ được $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{{24}}{9}$

              c) $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 10}}{{7 \times 10}} = \frac{{60}}{{70}}$

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$ được $\frac{{60}}{{70}}$ và $\frac{9}{{70}}$

              Video hướng dẫn giải

              Câu nào đúng, câu nào sai?

              Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số sau:

              a) $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

              b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{2}{3}$

              c) $\frac{{12}}{9}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách quy đồng mẫu số để xác định câu đúng, câu sai:

              - Tìm mẫu số chung

              - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

              Lời giải chi tiết:

              $\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{24}}{{18}}$

              Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$

              Vậy câu đúng là a; câu sai là b , c

              Video hướng dẫn giải

              Hãy viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số:

              Mẫu: 3 và $\frac{7}{2}$

              $3 = \frac{3}{1} = \frac{{3 \times 2}}{{1 \times 2}} = \frac{6}{2}$

              Ta có $\frac{6}{2}$ và $\frac{7}{2}$

              a) 1 và $\frac{2}{5}$

              b) 2 và $\frac{3}{8}$

              c) $\frac{1}{3}$ và 5

              Phương pháp giải:

              - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1

              - Quy đồng mẫu số hai phân số

              Lời giải chi tiết:

              a) 1 và $\frac{2}{5}$

              $1 = \frac{1}{1} = \frac{{1 \times 5}}{{1 \times 5}} = \frac{5}{5}$

              Ta có $\frac{5}{5}$ và $\frac{2}{5}$

              b) 2 và $\frac{3}{8}$

              $2 = \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 8}}{{1 \times 8}} = \frac{{16}}{8}$

              Ta có $\frac{{16}}{8}$ và $\frac{3}{8}$

              c) $\frac{1}{3}$ và 5

              $5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 3}}{{1 \times 3}} = \frac{{15}}{3}$

              Ta có $\frac{1}{3}$ và $\frac{{15}}{3}$

              Video hướng dẫn giải

              Các bạn lớp 4A dự định trồng rau muống, rau cải và rau dền lần lượt trên $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; và $\frac{1}{6}$ của mảnh đất. Mảnh đất đó nên chia thành bao nhiêu phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau?

              Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              Quy đồng mẫu số các phân số, mẫu số chung chính là số phần được chia của mảnh đất

              Lời giải chi tiết:

              $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}$

              $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$

              Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; và $\frac{1}{6}$ ta được $\frac{3}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{1}{6}$

              Vậy mảnh đất đó nên chia thành 6 phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 65. Quy đồng mẫu số các phân số

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo

              Bài 65 Toán lớp 4 trang 52 thuộc chương trình Toán học lớp 4, sách Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số. Đây là một bước quan trọng để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách chính xác.

              I. Mục tiêu bài học

              • Nắm vững khái niệm về mẫu số chung và quy đồng mẫu số.
              • Biết cách tìm mẫu số chung của hai hoặc nhiều phân số.
              • Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu số để biến đổi các phân số về cùng mẫu số.
              • Rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến quy đồng mẫu số.

              II. Kiến thức cần nắm vững

              Để giải bài tập trang 52 Toán lớp 4, các em cần hiểu rõ các khái niệm sau:

              • Phân số: Là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
              • Mẫu số: Là số tự nhiên khác 0 ở dưới dấu gạch ngang của phân số.
              • Tử số: Là số tự nhiên ở trên dấu gạch ngang của phân số.
              • Mẫu số chung: Là một số tự nhiên mà cả các mẫu số của các phân số đều chia hết cho nó.
              • Quy đồng mẫu số: Là việc biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số.

              III. Phương pháp quy đồng mẫu số

              Có hai phương pháp chính để quy đồng mẫu số:

              1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): MSC là số tự nhiên nhỏ nhất mà các mẫu số đều chia hết cho.
              2. Quy đồng mẫu số bằng cách nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với một số thích hợp: Số này được chọn sao cho sau khi nhân, tất cả các phân số đều có cùng mẫu số.

              IV. Giải bài tập trang 52 Toán lớp 4 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 52:

              Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

              Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3.

              • Tìm MSC: MSC của 2 và 3 là 6.
              • Quy đồng:
                • 1/2 = (1 x 3) / (2 x 3) = 3/6
                • 1/3 = (1 x 2) / (3 x 2) = 2/6
              Bài 2: Điền vào chỗ trống:

              Ví dụ: 2/5 = .../10

              Giải: 2/5 = (2 x 2) / (5 x 2) = 4/10

              Bài 3: Giải bài toán:

              Ví dụ: Lan có 1/4 chiếc bánh, Hoa có 1/3 chiếc bánh. Hỏi ai có nhiều bánh hơn?

              Giải:

              • Quy đồng mẫu số: 1/4 = 3/12 và 1/3 = 4/12
              • So sánh: 3/12 < 4/12
              • Kết luận: Hoa có nhiều bánh hơn Lan.

              V. Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

              • Quy đồng mẫu số của các phân số: 2/3 và 3/4
              • Quy đồng mẫu số của các phân số: 1/5, 2/7 và 3/10
              • Tìm x: x/6 = 5/12

              VI. Kết luận

              Quy đồng mẫu số là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 4. Việc nắm vững phương pháp quy đồng mẫu số sẽ giúp các em giải quyết các bài toán về phân số một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình!