Bài học Toán lớp 4 trang 80 - Bài 36: Yến, tạ, tấn thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn như yến, tạ, tấn. Bài học này rất quan trọng để các em có thể áp dụng vào các bài toán thực tế liên quan đến việc đo lường khối lượng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Toán lớp 4 trang 80 - Bài 36: Yến, tạ, tấn, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Số? a) 5 yến = ……. kg Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng? Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 5 yến = ……. kg
40 kg = …….. yến
2 yến 7 kg = ……. kg
b) 3 tạ = ……. kg
800 kg = ……. tạ
6 tạ 20 kg = …….. kg
c) 2 tấn = …….. kg
7 000 kg = ……. tấn
5 tấn 500 kg = …….. kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 5 yến = 50 kg
40 kg = 4 yến
2 yến 7 kg = 27 kg
b) 3 tạ = 300 kg
800 kg = 8 tạ
6 tạ 20 kg = 620 kg
c) 2 tấn = 2 000 kg
7 000 kg = 7 tấn
5 tấn 500 kg = 5 500 kg
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời thích hợp
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn
Phương pháp giải:
Ước lượng cân nặng của mỗi con vật rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.
Chọn A.
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.
Chọn C
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới 5 tấn.
Chọn D
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 36. Yến, tạ, tấn
Video hướng dẫn giải
Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyển chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển.
Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540 kg. Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540 kg là 9 người.
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng trung bình của mỗi người = Tổng khối lượng được cho phép di chuyển trong một lần : số người
Lời giải chi tiết:
Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:
540 : 9 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Video hướng dẫn giải
Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).
Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.
a) 5 bao xi măng ….. con lợn.
b) 7 bao xi măng …… con bò.
Phương pháp giải:
- Đổi 2 tạ và 5 tạ sang đơn vị kg
- Khối lượng của 5 bao xi măng = Khối lượng của mỗi bao xi măng x 5
- Khối lượng của 7 bao xi măng = Khối lượng của mỗi bao xi măng x 7
- So sánh rồi điền chữ thích hợp
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 5 tạ = 500 kg
Khối lượng của 5 bao xi măng là 50 x 5 = 250 (kg) > 2 tạ
Khối lượng của 7 bao xi măng 50 x 7 = 350 (kg) < 5 tạ
Vậy ta điền như sau:
a) 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Video hướng dẫn giải
Số?
Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg. Biết khối lượng xe là 2 021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ……. kg.
Phương pháp giải:
- Tìm khối lượng hàng hóa có trên xe = Khối lượng xe và hàng hóa – Khối lượng xe
- Tìm khối lượng hàng xe đã chở quá mức quy định = khối lượng hàng hóa có trên xe – khối lượng nặng nhất được phép chở
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng hàng hóa có trên xe là 2 945 - 2 021 = 924 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 924 – 824 = 100 (kg)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100
Video hướng dẫn giải
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
c) Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 500 kg
So sánh khối lượng hàng hóa ở các xe rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ
b) Số kg hàng trung bình mỗi xe chở = Tổng số kg hàng bốn xe chở được : 4
c) Cách làm tròn số đến hàng nghìn:
Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn; nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn và các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 5 tấn = 5 000 kg ; 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg ; 370 yến = 3 700 kg
Ta có 5 000 kg > 3 700 kg > 3 640kg > 3 500 kg
Vậy các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là: Xe B, xe D, xe A, xe C
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(3 640 + 5 000+ 3 500 + 3 700) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Video hướng dẫn giải
Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 5 yến = ……. kg
40 kg = …….. yến
2 yến 7 kg = ……. kg
b) 3 tạ = ……. kg
800 kg = ……. tạ
6 tạ 20 kg = …….. kg
c) 2 tấn = …….. kg
7 000 kg = ……. tấn
5 tấn 500 kg = …….. kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 5 yến = 50 kg
40 kg = 4 yến
2 yến 7 kg = 27 kg
b) 3 tạ = 300 kg
800 kg = 8 tạ
6 tạ 20 kg = 620 kg
c) 2 tấn = 2 000 kg
7 000 kg = 7 tấn
5 tấn 500 kg = 5 500 kg
Video hướng dẫn giải
Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).
Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.
a) 5 bao xi măng ….. con lợn.
b) 7 bao xi măng …… con bò.
Phương pháp giải:
- Đổi 2 tạ và 5 tạ sang đơn vị kg
- Khối lượng của 5 bao xi măng = Khối lượng của mỗi bao xi măng x 5
- Khối lượng của 7 bao xi măng = Khối lượng của mỗi bao xi măng x 7
- So sánh rồi điền chữ thích hợp
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 5 tạ = 500 kg
Khối lượng của 5 bao xi măng là 50 x 5 = 250 (kg) > 2 tạ
Khối lượng của 7 bao xi măng 50 x 7 = 350 (kg) < 5 tạ
Vậy ta điền như sau:
a) 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời thích hợp
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn
Phương pháp giải:
Ước lượng cân nặng của mỗi con vật rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.
Chọn A.
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.
Chọn C
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới 5 tấn.
Chọn D
Video hướng dẫn giải
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
c) Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 500 kg
So sánh khối lượng hàng hóa ở các xe rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ
b) Số kg hàng trung bình mỗi xe chở = Tổng số kg hàng bốn xe chở được : 4
c) Cách làm tròn số đến hàng nghìn:
Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn; nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn và các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 5 tấn = 5 000 kg ; 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg ; 370 yến = 3 700 kg
Ta có 5 000 kg > 3 700 kg > 3 640kg > 3 500 kg
Vậy các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là: Xe B, xe D, xe A, xe C
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(3 640 + 5 000+ 3 500 + 3 700) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Video hướng dẫn giải
Số?
Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg. Biết khối lượng xe là 2 021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ……. kg.
Phương pháp giải:
- Tìm khối lượng hàng hóa có trên xe = Khối lượng xe và hàng hóa – Khối lượng xe
- Tìm khối lượng hàng xe đã chở quá mức quy định = khối lượng hàng hóa có trên xe – khối lượng nặng nhất được phép chở
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng hàng hóa có trên xe là 2 945 - 2 021 = 924 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 924 – 824 = 100 (kg)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100
Video hướng dẫn giải
Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyển chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển.
Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540 kg. Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540 kg là 9 người.
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng trung bình của mỗi người = Tổng khối lượng được cho phép di chuyển trong một lần : số người
Lời giải chi tiết:
Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:
540 : 9 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 36. Yến, tạ, tấn
Bài 36 Toán lớp 4 trang 80 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo giới thiệu về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn là yến, tạ và tấn. Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững kiến thức cơ bản về yến, tạ và tấn:
Ngoài ra, ta có thể chuyển đổi giữa các đơn vị này như sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 80 - Bài 36: Yến, tạ, tấn:
a) 5 yến
b) 12 tạ
c) 3 tấn
Giải:
a) Năm yến
b) Mười hai tạ
c) Ba tấn
a) Bốn yến
b) Hai mươi tạ
c) Sáu tấn
Giải:
a) 4 yến
b) 20 tạ
c) 6 tấn
a) 1 yến = ... kg
b) 1 tạ = ... kg
c) 1 tấn = ... kg
Giải:
a) 1 yến = 10 kg
b) 1 tạ = 100 kg
c) 1 tấn = 1000 kg
a) 2 yến = ... kg
b) 5 tạ = ... kg
c) 3 tấn = ... kg
Giải:
a) 2 yến = 2 x 10 = 20 kg
b) 5 tạ = 5 x 100 = 500 kg
c) 3 tấn = 3 x 1000 = 3000 kg
Giải:
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo là: 3 x 100 = 300 kg
Đáp số: 300 kg
Để củng cố kiến thức về yến, tạ, tấn, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 4 trang 80 - Bài 36: Yến, tạ, tấn cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập.