Bài học Toán lớp 4 trang 30 - Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các tính chất quan trọng của phép cộng.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài một cách dễ hiểu, có đầy đủ các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
Số? a) 75 + 318 = 318 + …?... a) 24 + 17 + 26
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện:
Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)
= 100 + 180
= 280
a) 24 + 17 + 26
b) 80 + 310 + 120 + 90
c) 34 + 140 + 60 + 16
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
= 50 + 17
= 67
b) 80 + 310 + 120 + 90 = (80 + 120) + (310 + 90)
= 200 + 400
= 600
c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)
= 50 + 200
= 250
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 75 + 318 = 318 + …?...
b) 467 + 5 924 = …?... + 467
c) 66 + …?... = 8 672 + 66
d) …?... + 18 436 = 18 436 + 54
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) 75 + 318 = 318 + 75
b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467
c) 66 + 8 672 = 8 672 + 66
d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54
Video hướng dẫn giải
>, <, =
a) 2 022 + 1 975 ……. 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ……… 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 ……… 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ……… 2 025 + 1972
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh a + b = b + a
b, c: Quan sát phép cộng ở hai vế ta thấy xuất hiện các số hạng chung. Biểu thức nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì lớn hơn.
d) Thực hiện tính kết quả 2 vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1972
Video hướng dẫn giải
Thay ? bằng số hoặc chữ thích hợp:
a) m + n = ….. + m
b) a + 0 = …… + a = ……
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp
a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) m + n = n + m
b) a + 0 = 0 + a = a
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 13. Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp của phép cộng
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg = 3 kg + (30 kg + 270 kg)
= 3 kg + 300 kg
= 303 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)
= 1 000 km + 100 km
= 1 100 km
c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $
= (2 500 $\ell $ + 2 500 $\ell $) + (2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $)
= 5 000 $\ell $ + 5 000 $\ell $
= 10 000 $\ell $
Video hướng dẫn giải
Số?
Tính giúp bà tổng số tiền đi chợ:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số tiền mua thịt, rau, trứng, hành lá
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm xác số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau để tính thuận tiện nhất.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiền bà đi chợ là 52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000 = 100 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100 000.
Video hướng dẫn giải
Số?
a) 75 + 318 = 318 + …?...
b) 467 + 5 924 = …?... + 467
c) 66 + …?... = 8 672 + 66
d) …?... + 18 436 = 18 436 + 54
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) 75 + 318 = 318 + 75
b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467
c) 66 + 8 672 = 8 672 + 66
d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện:
Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)
= 100 + 180
= 280
a) 24 + 17 + 26
b) 80 + 310 + 120 + 90
c) 34 + 140 + 60 + 16
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
= 50 + 17
= 67
b) 80 + 310 + 120 + 90 = (80 + 120) + (310 + 90)
= 200 + 400
= 600
c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)
= 50 + 200
= 250
Video hướng dẫn giải
>, <, =
a) 2 022 + 1 975 ……. 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ……… 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 ……… 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ……… 2 025 + 1972
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh a + b = b + a
b, c: Quan sát phép cộng ở hai vế ta thấy xuất hiện các số hạng chung. Biểu thức nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì lớn hơn.
d) Thực hiện tính kết quả 2 vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1972
Video hướng dẫn giải
Thay ? bằng số hoặc chữ thích hợp:
a) m + n = ….. + m
b) a + 0 = …… + a = ……
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp
a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) m + n = n + m
b) a + 0 = 0 + a = a
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg = 3 kg + (30 kg + 270 kg)
= 3 kg + 300 kg
= 303 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)
= 1 000 km + 100 km
= 1 100 km
c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $
= (2 500 $\ell $ + 2 500 $\ell $) + (2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $)
= 5 000 $\ell $ + 5 000 $\ell $
= 10 000 $\ell $
Video hướng dẫn giải
Số?
Tính giúp bà tổng số tiền đi chợ:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số tiền mua thịt, rau, trứng, hành lá
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm xác số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau để tính thuận tiện nhất.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiền bà đi chợ là 52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000 = 100 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100 000.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 13. Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp của phép cộng
Bài 13 trong sách Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và giúp học sinh hiểu rõ hai tính chất quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh thực hiện các phép tính cộng một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tính chất giao hoán của phép cộng khẳng định rằng thứ tự của các số hạng trong một phép cộng không ảnh hưởng đến kết quả. Điều này có nghĩa là:
a + b = b + a
Ví dụ:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, giáo viên thường sử dụng các ví dụ thực tế như việc sắp xếp các đồ vật. Ví dụ, nếu có 3 quả táo và 5 quả cam, tổng số quả là 8, không phụ thuộc vào việc ta đếm táo trước hay cam trước.
Tính chất kết hợp của phép cộng cho phép ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi kết quả. Điều này có nghĩa là:
(a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ:
Tính chất kết hợp đặc biệt hữu ích khi thực hiện các phép cộng với nhiều số hạng. Nó giúp ta chia nhỏ bài toán thành các phần nhỏ hơn, dễ dàng tính toán hơn.
Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng:
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 30 - Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và đạt kết quả tốt trong học tập.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
5 + 8 | 13 |
8 + 5 | 13 |
(2 + 4) + 6 | 12 |
2 + (4 + 6) | 12 |