Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo

Bài 67 Toán lớp 4 trang 56 thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế liên quan đến các phép tính đã học. Bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và khả năng tư duy logic.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Viết số tự nhiên hoặc phân số tối giản chỉ phần cam mỗi bạn được chia.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Viết các phân số hai phần năm, năm phần hai rồi xác định tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.

    Phương pháp giải:

    Mỗi phân số có tử số và mẫu số

    Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

    Lời giải chi tiết:

    - Phân số hai phần năm viết là$\frac{2}{5}$

    Tử số là 2 ; mẫu số là 5

    - Phân số năm phần hai viết là$\frac{5}{2}$

    Tử số là 5 ; mẫu số là 2

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Quy đồng mẫu số các phân số.

      a) $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$

      b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$

      c) $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$

      Phương pháp giải:

      - Tìm mẫu số chung

      - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$ được $\frac{{20}}{{12}}$ và $\frac{{28}}{{12}}$

      b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{9 \times 9}} = \frac{{18}}{{81}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$ được $\frac{{18}}{{81}}$ và $\frac{{17}}{{81}}$

      c) $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{15}}{{24}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$ được $\frac{9}{{24}}$và $\frac{{15}}{{24}}$

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

        a) $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{2}$ ; $\frac{{11}}{{18}}$ ; $\frac{5}{9}$

        b) $\frac{5}{3}$ ; $\frac{1}{3}$ ; 1

        Phương pháp giải:

        a) Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó rồi so sánh các phân số có cùng mẫu số.

        b) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

        Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 18

        $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$ $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 9}} = \frac{9}{{18}}$

        $\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$

        Ta có $\frac{9}{{18}} < \frac{{10}}{{18}} < \frac{{11}}{{18}} < \frac{{12}}{{18}}$ nên $\frac{1}{2}$ < $\frac{5}{9}$ < $\frac{{11}}{{18}}$ < $\frac{2}{3}$

        Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{2}$ ; $\frac{5}{9}$ ; $\frac{{11}}{{18}}$ ; $\frac{2}{3}$

        b) Ta có $\frac{5}{3} > 1$ ; $\frac{1}{3} < 1$

        Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{3}$ ; 1 ; $\frac{5}{3}$

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Chọn ý trả lời đúng.

          $\frac{5}{8} > \frac{{.?.}}{4}$

          Số thích hợp thay vào ? là:

          A. 4

          B. 3

          C. 2

          Phương pháp giải:

          Chọn số thích hợp để thay vào dấu ?

          Lời giải chi tiết:

          Ta có $\frac{5}{8} > \frac{2}{4}$

          Số thích hợp thay vào ? là: 2

          Chọn C

          Câu 7

            Video hướng dẫn giải

            Thành, Thoa, Hùng lần lượt tô màu được $\frac{5}{8}$; $\frac{8}{5}$ ; $\frac{8}{8}$ tờ giấy. Biết những tờ giấy này đều bằng nhau.

            Câu nào đúng, câu nào sai?

            a) Phần giấy đã tô màu của Thành chưa đến 1 tờ giấy.

            b) Phần giấy đã tô màu của Hùng là nhiều nhất.

            Phương pháp giải:

            - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

            - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

            - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

            Lời giải chi tiết:

            Ta có $\frac{5}{8} < 1$ ; $\frac{8}{5} > 1$ ; $\frac{8}{8} = 1$

            Ta có kết quả như sau:

            b) Sai (vì phần giấy đã tô màu của Thoa là nhiều nhất)

            Đất nước em

              Video hướng dẫn giải

              Tham dự SEA Games 26 (tổ chức năm 2011 tại In-đô-nê-xi-a), đoàn Việt Nam xếp thứ ba với 96 huy chương vàng, 92 huy chương bạc và 100 huy chương đồng. Viết phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam.

              Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 7 1

              Phương pháp giải:

              - Tính tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam

              - Viết phân số có tử số là số huy chương vàng, mẫu số là tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam

              - Rút gọn phân số đến tối giản

              Lời giải chi tiết:

              Tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là 96 + 92 + 100 = 288 (huy chương)

              Vậy phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là $\frac{1}{3}$ (vì $\frac{{96}}{{288}} = \frac{{96:96}}{{288:96}} = \frac{1}{3}$)

              Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Rút gọn các phân số.

                Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

                Phương pháp giải:

                - Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

                - Chia tử số và mẫu số cho số đó

                Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 1 2

                Câu 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết số tự nhiên hoặc phân số tối giản chỉ phần cam mỗi bạn được chia.

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

                  Phương pháp giải:

                  - Phân số chỉ phần cam mỗi bạn được chia có tử số là số quả cam để chia đều cho các bạn, mẫu số là số bạn được chia cam

                  - Rút gọn phân số đến tối giản

                  Lời giải chi tiết:

                  Hàng thứ nhất: Phần cam mỗi bạn được chia là $\frac{6}{8} = \frac{3}{4}$

                  Hàng thứ hai: Phần cam mỗi bạn được chia là $\frac{8}{8} = 1$

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 5 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Đất nước em

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết các phân số hai phần năm, năm phần hai rồi xác định tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.

                  Phương pháp giải:

                  Mỗi phân số có tử số và mẫu số

                  Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                  Lời giải chi tiết:

                  - Phân số hai phần năm viết là$\frac{2}{5}$

                  Tử số là 2 ; mẫu số là 5

                  - Phân số năm phần hai viết là$\frac{5}{2}$

                  Tử số là 5 ; mẫu số là 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Rút gọn các phân số.

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  - Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

                  - Chia tử số và mẫu số cho số đó

                  Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Quy đồng mẫu số các phân số.

                  a) $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$

                  b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$

                  c) $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm mẫu số chung

                  - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}$

                  Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$ được $\frac{{20}}{{12}}$ và $\frac{{28}}{{12}}$

                  b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{9 \times 9}} = \frac{{18}}{{81}}$

                  Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$ được $\frac{{18}}{{81}}$ và $\frac{{17}}{{81}}$

                  c) $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{15}}{{24}}$

                  Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$ được $\frac{9}{{24}}$và $\frac{{15}}{{24}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

                  a) $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{2}$ ; $\frac{{11}}{{18}}$ ; $\frac{5}{9}$

                  b) $\frac{5}{3}$ ; $\frac{1}{3}$ ; 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó rồi so sánh các phân số có cùng mẫu số.

                  b) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                  Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 18

                  $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$ $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 9}} = \frac{9}{{18}}$

                  $\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$

                  Ta có $\frac{9}{{18}} < \frac{{10}}{{18}} < \frac{{11}}{{18}} < \frac{{12}}{{18}}$ nên $\frac{1}{2}$ < $\frac{5}{9}$ < $\frac{{11}}{{18}}$ < $\frac{2}{3}$

                  Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{2}$ ; $\frac{5}{9}$ ; $\frac{{11}}{{18}}$ ; $\frac{2}{3}$

                  b) Ta có $\frac{5}{3} > 1$ ; $\frac{1}{3} < 1$

                  Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{3}$ ; 1 ; $\frac{5}{3}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn ý trả lời đúng.

                  $\frac{5}{8} > \frac{{.?.}}{4}$

                  Số thích hợp thay vào ? là:

                  A. 4

                  B. 3

                  C. 2

                  Phương pháp giải:

                  Chọn số thích hợp để thay vào dấu ?

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có $\frac{5}{8} > \frac{2}{4}$

                  Số thích hợp thay vào ? là: 2

                  Chọn C

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết số tự nhiên hoặc phân số tối giản chỉ phần cam mỗi bạn được chia.

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  - Phân số chỉ phần cam mỗi bạn được chia có tử số là số quả cam để chia đều cho các bạn, mẫu số là số bạn được chia cam

                  - Rút gọn phân số đến tối giản

                  Lời giải chi tiết:

                  Hàng thứ nhất: Phần cam mỗi bạn được chia là $\frac{6}{8} = \frac{3}{4}$

                  Hàng thứ hai: Phần cam mỗi bạn được chia là $\frac{8}{8} = 1$

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Thành, Thoa, Hùng lần lượt tô màu được $\frac{5}{8}$; $\frac{8}{5}$ ; $\frac{8}{8}$ tờ giấy. Biết những tờ giấy này đều bằng nhau.

                  Câu nào đúng, câu nào sai?

                  a) Phần giấy đã tô màu của Thành chưa đến 1 tờ giấy.

                  b) Phần giấy đã tô màu của Hùng là nhiều nhất.

                  Phương pháp giải:

                  - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

                  - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

                  - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có $\frac{5}{8} < 1$ ; $\frac{8}{5} > 1$ ; $\frac{8}{8} = 1$

                  Ta có kết quả như sau:

                  b) Sai (vì phần giấy đã tô màu của Thoa là nhiều nhất)

                  Video hướng dẫn giải

                  Tham dự SEA Games 26 (tổ chức năm 2011 tại In-đô-nê-xi-a), đoàn Việt Nam xếp thứ ba với 96 huy chương vàng, 92 huy chương bạc và 100 huy chương đồng. Viết phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam.

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo 5

                  Phương pháp giải:

                  - Tính tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam

                  - Viết phân số có tử số là số huy chương vàng, mẫu số là tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam

                  - Rút gọn phân số đến tối giản

                  Lời giải chi tiết:

                  Tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là 96 + 92 + 100 = 288 (huy chương)

                  Vậy phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là $\frac{1}{3}$ (vì $\frac{{96}}{{288}} = \frac{{96:96}}{{288:96}} = \frac{1}{3}$)

                  Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                  Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - Giải chi tiết và hướng dẫn

                  Bài 67 Toán lớp 4 trang 56 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực tế, yêu cầu học sinh tự đánh giá khả năng của mình trong việc thực hiện các phép tính đã học. Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tự học và tự đánh giá.

                  Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì

                  Bài tập yêu cầu học sinh điền vào bảng các phép tính mà em đã biết cách làm. Các phép tính bao gồm:

                  • Phép cộng các số có nhiều chữ số
                  • Phép trừ các số có nhiều chữ số
                  • Phép nhân các số có nhiều chữ số
                  • Phép chia các số có nhiều chữ số
                  • Phép cộng, trừ các phân số
                  • Phép nhân, chia phân số với số tự nhiên

                  Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì

                  Để giải bài tập này, học sinh cần tự đánh giá khả năng của mình đối với từng phép tính. Nếu học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hiện phép tính đó, em hãy đánh dấu vào ô tương ứng. Ngược lại, nếu học sinh chưa tự tin với phép tính đó, em hãy ghi chú lại để luyện tập thêm.

                  Ví dụ:

                  Phép tínhEm làm được
                  Cộng các số có nhiều chữ số
                  Trừ các số có nhiều chữ số
                  Nhân các số có nhiều chữ số
                  Chia các số có nhiều chữ số

                  Mục tiêu của bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì

                  Bài tập này giúp học sinh:

                  • Đánh giá được kiến thức và kỹ năng của bản thân đối với từng phép tính.
                  • Xác định được những kiến thức và kỹ năng cần luyện tập thêm.
                  • Tăng cường tính tự giác và tự học.
                  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                  Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì

                  Học sinh nên tự đánh giá một cách trung thực về khả năng của mình. Không nên đánh dấu vào ô “Em làm được” nếu em chưa thực sự tự tin với phép tính đó. Thay vào đó, em hãy ghi chú lại để luyện tập thêm. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các bài giảng, tài liệu tham khảo hoặc nhờ sự giúp đỡ của giáo viên, bạn bè để củng cố kiến thức và kỹ năng.

                  Bài tập tương tự Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

                  Ngoài bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì, các em có thể tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập này bao gồm:

                  • Bài 65: Giải bài toán
                  • Bài 66: Luyện tập chung

                  Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì và đạt kết quả tốt trong học tập.

                  Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!