Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá thế giới của số chẵn và số lẻ. Bài 4 trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm này và cách nhận biết chúng.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100. a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ? Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau: 71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085
Video hướng dẫn giải
Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085 ; 98 130 ; 619 ; 2 734
Phương pháp giải:
- Các số chẵn thì chia hết cho 2
- Các số lẻ thì không chia hết cho 2
Lời giải chi tiết:
Các số chia trên cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734
Video hướng dẫn giải
Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức:
- Các số chẵn thì chia hết cho 2
- Các số lẻ thì không chia hết cho 2
Lời giải chi tiết:
Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội.
Vậy số bạn của nhóm đó là số chẵn vì các số chẵn chia hết cho 2.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Số chẵn , số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) Ba số chẵn: 56 ; 10 532 ; 829 038
Ba số lẻ: 71 ; 965 ; 12 047
b) Số lẻ lớn nhất ghép từ bốn thẻ số đã cho là 8 725.
Lưu ý: Ở câu a các em có thể lấy các ví dụ khác về số chẵn, số lẻ
Video hướng dẫn giải
Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:
154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
- 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6
- 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7
- 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8
- 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9
- 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0
- 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.
Video hướng dẫn giải
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia để xác định các phép chia hết, các phép chia có dư
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Vậy các phép chia hết là: 10 : 2 , 22 : 2 , 14 : 2 , 36 : 2 , 58 : 2
Các phép chia có dư là 11 : 2 , 13 : 2 , 25 : 2 , 17 : 2 , 29 : 2
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 0 , 2 , 4 , 6 , 8
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 1 , 3 , 5 , 7 , 9
Video hướng dẫn giải
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.
a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ?
b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Phương pháp giải:
- Tìm các số bị che.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để xác định số nhà còn thiếu ở mỗi bên đường phố.
Lời giải chi tiết:
Đếm thêm 2 đơn vị ta xác định được số nhà còn thiếu như sau:
Video hướng dẫn giải
Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:
154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
- 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6
- 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7
- 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8
- 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9
- 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0
- 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.
Video hướng dẫn giải
a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) Ba số chẵn: 56 ; 10 532 ; 829 038
Ba số lẻ: 71 ; 965 ; 12 047
b) Số lẻ lớn nhất ghép từ bốn thẻ số đã cho là 8 725.
Lưu ý: Ở câu a các em có thể lấy các ví dụ khác về số chẵn, số lẻ
Video hướng dẫn giải
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.
a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ?
b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Phương pháp giải:
- Tìm các số bị che.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia để xác định các phép chia hết, các phép chia có dư
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Vậy các phép chia hết là: 10 : 2 , 22 : 2 , 14 : 2 , 36 : 2 , 58 : 2
Các phép chia có dư là 11 : 2 , 13 : 2 , 25 : 2 , 17 : 2 , 29 : 2
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 0 , 2 , 4 , 6 , 8
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 1 , 3 , 5 , 7 , 9
Video hướng dẫn giải
Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085 ; 98 130 ; 619 ; 2 734
Phương pháp giải:
- Các số chẵn thì chia hết cho 2
- Các số lẻ thì không chia hết cho 2
Lời giải chi tiết:
Các số chia trên cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734
Video hướng dẫn giải
Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức:
- Các số chẵn thì chia hết cho 2
- Các số lẻ thì không chia hết cho 2
Lời giải chi tiết:
Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội.
Vậy số bạn của nhóm đó là số chẵn vì các số chẵn chia hết cho 2.
Video hướng dẫn giải
Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để xác định số nhà còn thiếu ở mỗi bên đường phố.
Lời giải chi tiết:
Đếm thêm 2 đơn vị ta xác định được số nhà còn thiếu như sau:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Số chẵn , số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo
Bài 4 trong sách Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số chẵn và số lẻ, cũng như cách nhận biết chúng. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học tiểu học, giúp học sinh xây dựng tư duy logic và khả năng phân tích.
Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...
Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...
Có nhiều cách để nhận biết một số là chẵn hay lẻ:
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về số chẵn và số lẻ:
Bài 1: (Đề bài)... Lời giải: ...
Bài 2: (Đề bài)... Lời giải: ...
Bài 3: (Đề bài)... Lời giải: ...
Bài 4: (Đề bài)... Lời giải: ...
Số chẵn và số lẻ có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của Toán học, như đại số, hình học, và lý thuyết số. Việc nắm vững kiến thức về số chẵn và số lẻ sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Bài 4 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo đã giúp các em hiểu rõ về khái niệm số chẵn và số lẻ, cũng như cách nhận biết chúng. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Số | Chẵn/Lẻ |
---|---|
1 | Lẻ |
2 | Chẵn |
3 | Lẻ |
4 | Chẵn |