Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 37, Bài 16: Dãy số liệu trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhận biết, lập và giải các bài toán liên quan đến dãy số liệu.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.
Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 16. Dãy số liệu
Thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay: đi bộ, xe đạp, xe máy (do người lớn chở), xe buýt, các phương tiện khác.
Thực hiện tương tự bài 2.
Phương pháp giải:
Học sinh lập bảng thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay
Lời giải chi tiết:
Ví dụ tham khảo:
Video hướng dẫn giải
a) Đọc biểu đồ tranh sau:
Số quả cà chua trên cây mỗi lớp trồng
b) Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?
- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là 2 quả.
- Cây có nhiều quả nhất là 15 quả, cây có ít quả nhất là 8 quả.
Vậy cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 7 quả.
Video hướng dẫn giải
Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường:
a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.
b) Viết dãy số liệu: 9 ; ... ; .... ; .... ; .....
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.
Phương pháp giải:
- Đếm số quả ở mỗi cây rồi điền vào bảng
- Sắp xếp theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a)
b) Viết dãy số liệu 9 ; 15 ; 13 ; 13 ; 8
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 ; 9 ; 13 ; 13 ; 15
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều là: 4E; 4A ; 4C; 4D ; 4B
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quan sát mức nước và mức thủy ngân trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
500 ml ; 800 ml ; 900 ml ; 1 000 ml
18oC ; 30oC ; 35oC ; 38oC ; 39oC
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quan sát mức nước và mức thủy ngân trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
500 ml ; 800 ml ; 900 ml ; 1 000 ml
18oC ; 30oC ; 35oC ; 38oC ; 39oC
Video hướng dẫn giải
Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường:
a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.
b) Viết dãy số liệu: 9 ; ... ; .... ; .... ; .....
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.
Phương pháp giải:
- Đếm số quả ở mỗi cây rồi điền vào bảng
- Sắp xếp theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a)
b) Viết dãy số liệu 9 ; 15 ; 13 ; 13 ; 8
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 ; 9 ; 13 ; 13 ; 15
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều là: 4E; 4A ; 4C; 4D ; 4B
Video hướng dẫn giải
a) Đọc biểu đồ tranh sau:
Số quả cà chua trên cây mỗi lớp trồng
b) Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?
- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là 2 quả.
- Cây có nhiều quả nhất là 15 quả, cây có ít quả nhất là 8 quả.
Vậy cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 7 quả.
Thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay: đi bộ, xe đạp, xe máy (do người lớn chở), xe buýt, các phương tiện khác.
Thực hiện tương tự bài 2.
Phương pháp giải:
Học sinh lập bảng thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay
Lời giải chi tiết:
Ví dụ tham khảo:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 16. Dãy số liệu
Bài 16: Dãy số liệu là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh làm quen với việc thu thập, sắp xếp và phân tích dữ liệu. Bài học này tập trung vào việc nhận biết dãy số liệu, xác định quy luật của dãy và sử dụng quy luật đó để giải các bài toán thực tế.
Dãy số liệu là một tập hợp các số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Các số trong dãy có thể tăng dần, giảm dần hoặc thay đổi theo một quy luật nào đó. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10 là một dãy số liệu tăng dần với quy luật là cộng thêm 2 đơn vị.
Để nhận biết một dãy số liệu, chúng ta cần xem xét các số trong dãy có được sắp xếp theo một thứ tự nhất định hay không. Nếu có, chúng ta có thể xác định quy luật của dãy và sử dụng quy luật đó để dự đoán các số tiếp theo trong dãy.
Bài 1: Tìm quy luật của dãy số sau: 1, 3, 5, 7, ...
Giải: Dãy số này là dãy số lẻ tăng dần. Quy luật của dãy là cộng thêm 2 đơn vị vào số trước đó. Số tiếp theo trong dãy là 9.
Bài 2: Một cửa hàng bán được các số lượng gạo trong 5 ngày liên tiếp như sau: 20kg, 25kg, 30kg, 35kg, 40kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức về dãy số liệu:
Dãy số liệu không chỉ xuất hiện trong môn Toán mà còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống, như thống kê, kinh tế, khoa học,... Việc hiểu rõ về dãy số liệu sẽ giúp các em phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.
Bài 16: Dãy số liệu đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về dãy số liệu, cách nhận biết và giải các bài toán liên quan. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán về dãy số liệu.
Dãy số | Quy luật | Số tiếp theo |
---|---|---|
1, 3, 5, 7 | Cộng 2 | 9 |
2, 4, 6, 8 | Cộng 2 | 10 |
Chúc các em học tốt!